Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 6 - Tiết 11 - Bài 6: Từ vuông góc đến song song

. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba

2. Kĩ năng: Phát biểu ngắn gọn bằng kí hiệu một mệnh đề toán học . Tập suy luận

3. Thái độ:Rèn luyện tư duy , suy luận hình học.

II. CHUẨN BỊ :

 1. Chuẩn bị của GV: Ghi bảng phụ các BT điền vào chỗ trống, êke, đo góc

 2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng phụ, êke, bảng nhóm .

 I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 671 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 6 - Tiết 11 - Bài 6: Từ vuông góc đến song song, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:11-09 -2008 §6.TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba 2. Kĩ năng: Phát biểu ngắn gọn bằng kí hiệu một mệnh đề toán học . Tập suy luận 3. Thái độ:Rèn luyện tư duy , suy luận hình học. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV: Ghi bảng phụ các BT điền vào chỗ trống, êke, đo góc 2. Chuẩn bị của HS: SGK, bảng phụ, êke, bảng nhóm . I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ( 7ph) HS1: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Theo hình vẽ thì d và d’ có song song với nhau không ? Vì sao ? Trả lời : d//d’ vì có một cặp góc ở vị trí đồng vị bằng nhau HS2 : Vẽ c a, bc . Hỏi a và b có song song với nhau không? Vì sao? Trả lời : a//b vì có một cặp góc ở vị trí so le trong( hoặc đồng vị) bằng nhau 3. Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài: (2ph): Ta có kết quả gì nếu như hai đương2 thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba? b. Tiến trình bài dạy: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 15 ph Hoạt động 1:QUAN HỆ GIỮA TÍNH VUÔNG GÓC VÀ TÍNH SONG SONG 1-Quan Hệ Giữa Tính Vuông Góc Và Tính Song Song : Tính chất 1 Nếu và thì a//b Tính chất 2 Nếu và a//b thì cb GV chốt lại ý đúng của HS2 và yêu cầu HS đọc tính chất 1 - Yêu cầu HS vẽ hình 27 SGK GV: Cho a//b. Vẽ , Hỏi cb không ? Vì sao ? - Yêu cầu HS phát biểu thành lời nội dung tính chất 2 - Tính chất 1 và 2 có nội dung ngược nhau (thuận, đảo) BT củng cố : Theo hình vì sao a//b Cho góc D =1200 tính góc C HS : Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì chúng song song nhau HS : Vì a//b nên Â1 = =900 (cặp góc so le trong) nên cb HS Phát biểu t/c 2 Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. BT Â1 = và nằm ở vị trí đồng vị nên a//b Tính góc C = 600 10 ph Hoạt động 2:BA ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 2-Ba Đường Thẳng Song Song Nếu d’//d và d’’//d thì d’//d’’ GV : Treo bảng phụ nội dung ?2 SGK Cho biết d//d’ và d’’//d =>? Gọi HS đại diện nhóm trả lời. GV yêu cầu HS phát biểu tính chất 3 BT củng cố 41 SGK Nếu a//b và a//c thì . . . . . . . . . . GV giới thiệu kí hiệu Nếu a//b và a//c thì a//b//c Đại diện nhóm trả lời a) d’//d’’ b) Vì ad và d//d’=>ad’(1) Vì ad và d’’//d => ad’’(2) Từ (1) và (2) suy ra d’’//d vì cùng vuông góc với a BT củng cố 41 SGK HS : b//c 8 ph Hoạt động 3:CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Theo hình vẽ a) Vì sao a//b ? b) Vẽ d’ cắt a tại A và cắt b tại B. Viết tên các cặp góc đồng vị, sole trong và trong cùng phía c) Cho góc D1 = 1200 . Tính góc C ? Gv: HƯỚNG DẪN - Thuộc quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song và biết viết tóm tắt tính chất dưới dạng kí hiệu - Thuộc tính chất của ba đường thẳng song song và viết tính chất dưới dạng kí hiệu HS trả lời : a) Vì ad và bd nên a//b b) * Â1 =; Â2 = Â4 = ; Â3 = * Â3 = ; Â4 = * Â4 + = 1800 Â3 + = 1800 Tính được góc C = 600 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph). - BT về nhà : 42, 43, 44, 46, 47 SGK trang 98 HD bài 47 : Góc B = góc A = 900 ( cặp góc đồng vị) Góc D + góc C = 1800 ( cặp góc trong cùng phía) - Tiết hôm sau luyện tập IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docH7-TU6-ti11-tu viuog goc den son sog.doc