- HS biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba.
- HS biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học và rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời. 
- HS rèn luyện kỹ năng suy luận.
*HSKT: - Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba.
 
              
                                            
                                
            
                       
            
                
3 trang | 
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 10 - Bài 6:  Từ vuông góc đến song song (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5	Ngày soạn: 12.09.2012
Tiết 10	§6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG	Ngày giảng: 21.09.2012
I. Mục tiêu:
- HS biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba.
- HS biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học và rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời. 
- HS rèn luyện kỹ năng suy luận.
*HSKT: - Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba.
 - Biết phát biểu một mệnh đề toán học và rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời. 
 - Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị:	GV: sgk, thước kẻ, êke, Bp1(?1), Bp2(?2), Bp3(40), Bp4(41).
	HS: sgk, thước kẻ, êke, bảng con, Bp nhóm, phấn.
III. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ 
HS1: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? 
HS2: Dùng êke vẽ một đường thẳng b qua điểm A cho trước nằm ngoài đường thẳng a sao cho b song song với a ?
 Bài mới
2 HS lần lượt trả bài
Vì Â = = 900; mà Â, sole trong nên a//b
1. Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song 
- Kết quả ở kiểm tra bài cũ là quan hệ giữa tính vuông góc với tinh song song.
Hãy phát biểu tính chất?
- Nếu c^b và c^a thì a và b có quan hệ như thế nào?
- a có cắt b không?
- Nếu a cắt b thì góc tạo thành là bao nhiêu?
- Qua bài toán rút ra kết luận.
- Củng cố bài tập 40/97 SGK.
HS vẽ hình, tập suy luận lại và ghi tóm tắt.
Tính chất:
Nếu a^ c
 b^ c Þ a//b 
HS tập suy luận theo sự gợi ý của GV.
2. Ba đường thẳng song song 
- Cho cả lớp hoạt động theo nhóm 
- Vận dụng hai tính chất vừa học để giải 
- Qua bài toán , rút ra kết luận?
- Củng cố bằng bài tập 41/97 SGK.
- Nhận xét, kết luận 
- HS hoạt động theo nhóm và đại diện từng nhóm trả lời
HS hoạt động cá nhân và trình bày
Tính chất b
Nếu b//a 
 a//c => c//b a 
HS dùng bảng con trả lời c 
Củng cố
- Đưa lên bảng phụ bài toán:
a. Dùng êke vẽ 2 đường thẳng a,b cùng vuông góc với đường thẳng c.
b. Tại sao a//b?
c. Vẽ đường thẳng d cắt a,b lần lượt tại A và B sao cho Â1 = 1350. Tính .
+ HD câu c.
+ YC HS hoạt động nhóm và trình bày
+ Nhận xét, kết luận.
1 hs lên bảng vẽ hình câu a
HS khác trình bày câu b
HS hoạt động nhóm câu c và đại diện 2 nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét,
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc 3 tính chất của bài, tập diễn đạt bằng hình vẽ và kí hiệu.
- Bài tập 42 à 47/98 SGK.
- Chuẩn bị êke, thước đo góc, bảng con, bảng phụ nhóm, phấn để tiết sau giải bài tập.
- Ôn nội dung tiên đề ơclit.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Học thuộc 3 tính chất của bài, tập diễn đạt bằng hình vẽ và kí hiệu.
- Bài tập 42 à 47/98 SGK.
- Chuẩn bị êke, thước đo góc, bảng con, bảng phụ nhóm, phấn để tiết sau giải bài tập.
- Ôn nội dung tiên đề ơclit.
BÀI TẬP:
a. Dùng êke vẽ 2 đường thẳng a,b cùng vuông góc với đường thẳng c.
b. Tại sao a//b?
c. Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại A và B sao cho Â1 = 1350. Tính 1.
            File đính kèm:
Tiết 10.doc