A) Mục tiêu:
– Nhận biết một biểu thức đại số là đơn thức, hệ số, phần biến của đơn thức,
– HS có thể nhân hai đơn thức, thu gọn được đơn thức.
– Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và tư duy suy luận khi làm toán.
B) Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, thước thẳng
HS: Giấy nháp
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 797 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần : 25 - Tiết 53 : Đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 25
Tiết 53 : ĐƠN THỨC
Mục tiêu:
– Nhận biết một biểu thức đại số là đơn thức, hệ số, phần biến của đơn thức,
– HS có thể nhân hai đơn thức, thu gọn được đơn thức.
– Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và tư duy suy luận khi làm toán.
Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, thước thẳng
HS: Giấy nháp
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài củ
Tính giá trị của biểu thức : x2 + 2xy + y2 tại x = 2 và y = –3
3) Dạy bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: GV ghi các BTĐS phần ?1 lên bảng và cho HS làm theo yêu cầu của SGK
GV cho 2 HS trình bày.
GV khẳng định các biểu thức có trong nhóm 2 là các đơn thức. Hãy cho biết đơn thức là biểu thức có dạng như thế nào ?
Các biểu thức trong nhóm 1 không là đơn thức.
GV cho HS làm BT10/32. và BT11/32/SGK.
GV Số 15,5 củng được xem như là một đơn thức. GV nêu tiếp Chú ý
Hoạt động 2: GV trong các đơn thức ở nhóm 2: đơn thức x2y3x là đơn thức chưa thu gọn còn đơn thức 4xy2 là đơn thức đã thu gọn. GV cho HS so sánh hai đơn thức trên
GV cho đơn thức thu gọn 10x6y3. cho HS nêu Đ/n
GV: phần hệ số và phần biến của đơn thức.
Hãy cho 1 vd về đơn thức thu gọn? đơn thức không thu gọn?
GV lưu ý HS phần chú ý.
Hoạt động 3: Cho đơn thức 2x5y3z : x có số mũ là mấy? tương tự y, z?
Ta nói bậc của đơn thức là: 5+3+1=9.
Số thực khác 0 gọi là đơn thức bậc 0.
Số 0 gọi là đơn thức không có bậc.
Hoạt động 4:
GV cho HS tính: (2x2y)(9xy4).
GV gợi trực tiếp cách làm cho HS nắm:
Ta gọi 18x3y5 là tích của hai đơn thức 2x2y và 9xy4.
Muốn nhân đơn thức ta làm thế nào?
GV cho HS học nhóm ?3
HS trình bày vào tập nháp
2HS lên bảng trình bày
Nhóm 1: 3-2y, 10x+y, 5(x+y).
Nhóm 2: 4xy2, 2x2y3x, 2x2, –2y , x2y3x
HS nêu vào vở.
HS trả lời miệng và giải thích vì sao?
HS theo dõi và dựa vào SGK để đưa ra nhận xét so sánh:
+ Đơn thức thu gọn: các biến x , y có mặt một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ dương.
+ Đơm thức chưa thu gọn: các biến x , y xuất hiện nhiều lần trong đơn thức.
HS dựa vào phần nhận xét và đưa ra định nghĩa.
HS cho vd và cho hệ số, phần biến của đơn thức thu gọn.
HS đọc chú ý.
HS trả lời các câu hỏi gợi ý của GV để xây dựng bài.
x có mũ 5, y có mũ 3, z có mũ 1.
1HS nêu lại thế nào là bậc của một đơn thức
HS theo dõi
HS quan sát và nêu cách giải.
HS theo dõi và tính.
HS tiếp thu.
HS: ta nhân phần hệ số với phần hệ số và phần biến nhân với phần biến
HS làm tương tự trên : 2x4y2.
1/ Đơn thức:
vd: 4xy2, -2x,.. là các đơn thức.
*) Số 0 gọi là đơn thức 0.
BT10/32/SGK:
Bạn Bình viết sai vì (5-x)x2 là đơn thức.
BT11/32/SGK:
Các đơn thức là: 9x2z; 15,5.
2/Đơn thức thu gọn:
Vd: 10x6y là đơn thức thu gọn vì x hoặc y chỉ xuất hiện có 1 lần.
+ Số 10 là hệ số.
+ Phần biến x6y.
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
3) Bậc của đơn thức:
Vd: Đơn thức 2x5y3z có bậc là 9.
4) Nhân hai đơn thức:
Ví dụ:
(2x2y)(9xy4) = (2.9).(x2.x).(y.y4)
= 18x3y5.
* Chú ý: (SGK)
?3
(x3).(–8xy2) = [.(–8)](x3.x).y2
= 2x4y2
4) Củng cố
– Thế nào là đơn thức? Bậc của đơn thức?
Cách nhân hai đơn thức?
BT 12/32
a) 2,5x2y có phần hệ số là: 2,5 ; phần biến là: x2y
0,25x2y2 có phần hệ số là: 0,25 ; phần biến là: x2y2 .
b) Tại x = 1 và y = –1 . Ta có:
2,5x2y = 2,5.12.(–1) = –2,5
0,25x2y2 = 0,25.12.(–1)2 = 0,25
5) Dặn dò
Học thật kỹ thế nào là một đơn thức, bậc của một đơn thức ,thu gọn đơn thức, cách nhân hai đơn thức
BTVN:BT13, 14/32/SGK.
Chuẩn bị bài mới: Xem trước bài Đơn thức đồng dạng và trả lời thế nào là một đơn thức đồng dạng.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
BT13/32/SGK: a) x3y4 có bậc là 7. b) x6y6 có bậc là 12.
File đính kèm:
- GA 53.doc