Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 22 - Tiết 39 - Luyện tập
I - MỤC TIÊU
- Ôn luyện định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Liên hệ với thực tế.
II - CHUẨN BỊ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 22 - Tiết 39 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39
luyện tập
(Ngày soạn: 01/02/2007; Ngày dạy: /02/2007)
I - Mục tiêu
- Ôn luyện định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Liên hệ với thực tế.
II - Chuẩn bị
- Bảng phụ.
III - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Học sinh 1: Phát biểu định lí Py-ta-go, MHI vuông ở I hệ thức Py-ta-go ...
- Học sinh 2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, GHE có: tam giác này vuông ở đâu?
3. Bài mới.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
- Học sinh đọc kĩ đầu bìa.
? Cách tính độ dài đường chéo AC.
- Dựa vào ADC và định lí Py-ta-go.
- Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải.
- Học sinh dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng.
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài.
? Nêu cách tính BC.
- Học sinh : BC = BH + HC, HC = 16 cm.
? Nêu cách tính BH
- HS: Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go.
- 1 học sinh lên trình bày lời giải.
? Nêu cách tính AC.
- HS: Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 135
- Học sinh quan sát hình 135
? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì.
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày.
Bài tập 59 (SGK-Trang 133).
Xét ADC có
Thay số:
Vậy AC = 60 cm
Bài tập 60 (SGK-Trang 133).
2
1
16
12
13
B
C
A
H
GT
ABC, AH BC, AB = 13 cm
AH = 12 cm, HC = 16 cm
KL
AC = ?; BC = ?
Bg:
-AHB có
BH = 5 cm BC = 5 + 16 = 21 cm.
- Xét AHC có
Bài tập 61 (SGK-Trang 133).
Theo hình vẽ ta có:
Vậy ABC có AB = ,BC = ,AC = 5.
4. Củng cố.
- Định lí thuận, đảo của định lí Py-ta-go.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài tập 62 (SGK-Trang 133)
HD: Tính
Vậy con cún chỉ tới được A, B, D.
Tiết 40
Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
(Ngày soạn: 01/02/2007; Ngày dạy: /02/2007)
I - Mục tiêu
- Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
- Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải.
II - Chuẩn bị
- Thước thẳng, êke vuông.
III - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh.
- Kiểm tra quá trình làm bài 62.
3. Bài mới.
? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học.
(Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các phát biểu)
- Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm 1 hình.
- BT: ABC, DEF có:
BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF.
- Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của học sinh.
? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau.
- Học sinh: AB = DE, hoặc , hoặc .
- Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt.
- Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh.
AB = DE
GT GT
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.
-TH 1: hai cạnh góc vuông.
-TH 2: cạnh góc vuông-góc nhọn kề với nó
-TH 3: cạnh huyền - góc nhọn.
?1
. H143: ABH = ACH
Vì BH = HC, , AH chung
. H144: EDK = FDK
Vì , DK chung,
. H145: MIO = NIO
Vì , OI là cạnh huyền chung.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông.
a. Bài toán:
A
C
B
E
F
D
GT
ABC, DEF,
BC = EF; AC = DF
KL
ABC = DEF
Chứng minh:
. Đặt BC = EF = a
AC = DF = b
. ABC có:, DEF có:
. ABC và DEF có
AB = DE (CMT)
BC = EF (GT)
AC = DF (GT)
ABC = DEF
b. Định lí: (SGK-Trang 135).
4. Củng cố.
- Làm ?2
ABH, ACH có
AB = AC (GT)
AH chung
ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông)
- Phát biểu lại định lí .
- Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà làm bài tập 63 64 (SGK-Trang 137).
HD 63
a) Ta c/m tam giác ABH = ACH để suy ra đpcm
HD 64
C1: ; C2: BC = EF; C3: AB = DE.
Ngày 05 tháng 02 năm 2007.
Kí duyệt
File đính kèm:
- Tuan 22.doc