Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 43: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức: Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.

2. Kỹ năng:

- Biết cách lập bảng "tần số" từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

3. Thái độ:

- Tích cực tìm hiểu các bài toán thống kê trong cuộc sống.

4. Định hướng năng lực:

a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực sử dung công cụ, năng lực tính toán.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng 12, 13 (SGK/ 11).

2. Học sinh: Làm bài tập đầy đủ.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

 1. Phương pháp:

- Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.

 2. Kĩ thuật:

- Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 89 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 43: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 03/02/ 2020 (7A1) Tiết 43: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức: Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. 2. Kỹ năng: - Biết cách lập bảng "tần số" từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. 3. Thái độ: - Tích cực tìm hiểu các bài toán thống kê trong cuộc sống. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. b) Năng lực đặc thù: Năng lực sử dung công cụ, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng 12, 13 (SGK/ 11). 2. Học sinh: Làm bài tập đầy đủ. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. 2. Kĩ thuật: - Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Trò chơi: “Ai nhanh hơn” GV gọi hai HS lên bảng chữa bài tập 5; 6/SBT (mỗi HS làm một bài). + HS1 chữa bài tập 5/SBT (đề bài trên bảng phụ) : a) Có 26 buổi học trong tháng. b) Dấu hiệu: số HS nghỉ học trong mỗi buổi. c) Bảng tần số : Số HS nghỉ học trong mỗi buổi (x) 0 1 2 3 4 6 Tần số (n) 10 9 4 1 1 1 n = 26 Nhận xét : Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng. Có 1 buổi, lớp có 6 HS nghỉ học (quá nhiều). Số HS nghỉ học còn nhiều. + HS2 chữa bài tập 6/SBT (đề bài trên bảng phụ) : a) Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn. b) Có 40 bạn làm bài. c) Bảng tần số : Số lỗi chính tả trong mỗi bài TLV (x) 1 2 3 4 5 6 7 9 10 Tần số (n) 1 4 6 12 6 8 1 1 1 N = 40 Nhận xét : Không có bạn nào không mắc lỗi. Só lỗi ít nhất là 1, số lỗi nhiều nhất là 10. Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao. GV nhận xét, cho điểm. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV sử dụng bảng phụ đưa ra bài tập. Hướng dẫn qua sau đó yêu cầu HS lên bảng làm. GV kiểm tra, giúp đỡ HS dưới lớp Cho HS rút ra nhận xét. GV nhận xét, chốt kiến thức - Dấu hiệu ở đây là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ? - Lập bảng tần số và rút ra nhận xét. Cho HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kiến thức GV sử dụng bảng phụ đưa ra bài tập. Hướng dẫn qua sau đó yêu cầu HS chia nhóm thực hiện. HS: HĐ theo nhóm (5') Cho HS nhận xét chéo. GV nhận xét, chốt kiến thức Bài 7 (SGK-12) a) Dấu hiệu: Tuổi nghề (tính theo năm) của mỗi công nhân. Số các giá trị: N = 25 b) Bảng “Tần số” Tuổi nghề (x) 1 2 3 4 5 Tần số(n) 1 3 1 6 3 6 7 8 9 10 1 5 2 1 2 N = 25 Nhận xét: - Tuổi nghề thấp nhất là 1 (năm) - Tuổi nghề cao nhất là 10 (năm) - Giá trị có tần số lớn nhất: 4 - Khó có thể nói tuổi nghề của một số công nhân thuộc khoảng nào là chủ yếu. Bài 8 (SGK-12) a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát b) Bảng “Tần số” Điểm số (x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30 Nhận xét: - Điểm số thấp nhất là 7 - Điểm số cao nhất là 10 - Số điểm 8; 9 và 10 chiếm tỉ lệ cao. Bài 9 (SGK-12) a) Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán của mỗi học sinh (tính theo phút) Số các giá trị là 35 b) Bảng “Tần số” T/gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35 Nhận xét: - Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3 phút, chậm nhất là 10 phút. - Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng: GV đưa đề bài sau lên bảng phụ: Để khảo sát kết quả học toán của lớp 7A1 GV kiểm tra 10 HS của lớp. Điểm ghi lại như sau: 5 ; 9; 10; 8; 7; 9; 8; 8; 9; 10. a) Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu ? b) Lập bảng tần số theo hàng ngang. Nêu nhận xét (giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất,...). HS hoạt động nhóm : a) Dấu hiệu : Điểm kiểm tra khảo sát toán của mỗi HS. Só các giá trị khác nhau là 5. b) Bảng tần số : Điểm (x) 5 7 8 9 10 Tần số 1 1 3 3 2 N = 10 Nhận xét : - Điểm kiểm tra cao nhất là 10. - Điểm kiểm tra thấp nhất là 5. - Tỉ lệ điểm trung bình trở lên chiếm 100 HOẠT ĐỘNG 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Điều tra, lập bảng tần số về số thành viên trong mỗi gia đình của các bạn trong tổ? Nêu nhận xét? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn lại các kiến thức đã học về thống kê, xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Về nhà làm các bài tập sau : Bài 1. Tuổi nghề ( tính theo năm ) của 40 công nhân được ghi lại trong bảng : 6 5 3 4 3 7 2 3 2 4 5 4 6 2 6 6 4 2 4 2 5 3 4 3 6 7 2 6 2 3 4 3 4 4 6 5 4 2 3 6 a) Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu? b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét ? Bài 2. Cho bảng tần số : Giá trị ( x) 5 10 15 20 25 Tần số (n ) 1 2 12 3 2 N = 20 Từ bảng tần số viết lại bảng số liệu ban đầu. - Đọc trước bài 3.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_43_luyen_tap_nam_hoc_2019_2020_tru.doc