. Mục tiêu:
- HS củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
- HS rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả 3 trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông .
- HS rèn khả năng phân tích tìm cách giải tập trình bày bài toán chứng minh.
II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke, Bp1(43/125), Bp2(44/145)sgk.
HS: Thước kẻ, êke, Bp nhóm.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 34 - Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 01.01.2009
Tiết 34 Ngày giảng: 08.01.2009
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
- HS củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
- HS rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả 3 trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông .
- HS rèn khả năng phân tích tìm cách giải tập trình bày bài toán chứng minh.
II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke, Bp1(43/125), Bp2(44/145)sgk.
HS: Thước kẻ, êke, Bp nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ
- YC hs nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác đã học ?
+ Nêu ba trường hợp bằng nhau của tam giác
+ Trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông sau đây là hệ quả của trường hợp bằng nhau nào của hai tam giác thường ?
- NX, KL.
HS lần lượt nhắc lại các nội dung kiến thức đã học.
HS khác nhận xét, bổ sung.
Luyện tập:
Bài 43 SGK
HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL .
- GV hướng dẫn HS phân tích để tìm hướng chứng minh.
a) c/m AD = BC
AOD = COB(?)
b) c/m EAB = ECD(?)
ÐA1 = ÐC1(?), AB = CD(?),ÐB = ÐD(?)
(?)
c) c/m OE là p.giác của góc xOy ?
ÐO1 = ÐO2
OEB = OED(?)
* Chú ý: Kết qủa câu a được sử dụng vào câu b, kết quả câu b được sử dụng vào câu c.
- YC hs hđ cá nhân trình bày câu a) 3’
- 1 HS trình bày bài giải
- YC hs hđ nhóm hoàn thành câu b) 5’
- Đại diện 2 nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét.
- YC hs hđ nhóm nhỏ 4’
- Đại diện 2 nhóm trình bày.
- NX, KL.
B
x
Bài 43 SGK :
A
E
O
C
y
D
GT ÐxOy, OC=OA, OD=OB
KT a) AD = BC
b) DEAB = DECD
c) OE là phân giác của góc xOy
HS hđ cá nhân 3’ và 1 hs trình bày bài giải
Giải : a) Chứng minh AD = BC
Xét DOAD và DOCB có
ÐO: góc chung
OB = OD, OA = OC(gt)
nên DOAD=DOCB(c.g.c)
Suy ra AD = BC(2 cạnh tương ứng).
HS khác nhận xét,...
HS hđ nhóm 5’ và đại diện 2 nhóm trình bày
b) Chứng minh DEAB = DECD
Ta có OA = OC,OB = OD (gt)
nên AB = CD
DOAD = DOCB(cmt)
nên ÐOBC = ÐODA(2 góc t/ứng)
và ÐOCB = ÐOAD => ÐDCE = ÐBAE
( cùng kề bù với hai góc bằng nhau)
Do đó DEAB = DECD(g.c.g)
Nhóm khác nhận xét,...
HS hđ nhóm nhỏ 4’
Đại diện 2 nhóm trình bày
c) Ta có: DEAB = DECD(câu b)
EB = ED(2 cạnh t/ứng)
DOEB = DOED(c.c.c)
O1 = O2(2 góc t/ứng)
Mà OE nằm giữa Ox và Oy
nên OE là p/g của góc xOy.
- Nhóm khác nhận xét,...
Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững các trường hợp bằng nhau của 2 và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông.
- Chuẩn bị bài “Tam giác cân”:
+ Thế nào là tam giác cân ?
+ Tam giác cân có tính chất gì ?
+ Thế nào là tam giác đều ?
+ Tam giác đều có tính chất gì ?
+ Để c/m 1 tam giác là tam giác đều ta phải c/m diều gì ?
IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiết 34.doc