Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 2 - Tiết 3: Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc (Tiếp)

Mục tiêu:

- HS giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Hiểu thế nào là đường thẳng trung trực của đoạn thẳng.

- HS công nhận tính chất có duy nhất 1 đường thẳng a’ qua A và a’a. Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đương thẳng cho trước, đường trung trực của đoạn thẳng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 694 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 2 - Tiết 3: Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Ngày soạn: 20.08.2012 Tiết 3 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Ngày giảng:27.08.2012 I. Mục tiêu: - HS giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Hiểu thế nào là đường thẳng trung trực của đoạn thẳng. - HS công nhận tính chất có duy nhất 1 đường thẳng a’ qua A và a’^a. Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đương thẳng cho trước, đường trung trực của đoạn thẳng. - HS bước đầu tập suy luận. *HSKT: - Biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Biết thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. - Công nhận tính chất có duy nhất 1 đường thẳng a’ qua A và ^a. Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc. II. Chuẩn bị: GV: sgk, êke, giấy màu, Bp1(BT đúng, sai), Bp2(11/88) HS: sgk, êke, thước kẻ, giấy màu, bảng con. III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Kiễm tra bài cũ - Thế nào là hai góc đối đỉnh? - Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? - Vẽ góc xÂy = 900. Vẽ góc x’Ay đối đỉnh với góc xAy? HS lên bảng trả lời câu hỏi và vẽ hình; Cả lớp nhận xét và đánh giá. 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc CHo HS làm: ?1 ?2 - Hướng dẫn HS tập suy luận ở ?2. - Sau khi giải, câu hỏi trên GV hỏi tiếp: Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? - Sau đó GV nêu các cách diễn đạt như SGK y Kí hiệu: xx’^ yy’ x x' O y' - HS theo gợi ý của GV suy luận. 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc - Cho HS hoạt động theo nhóm ?4. Yêu cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đưòng thẳng a rồi vẽ theo các trường hợp đó. - Củng cố bằng bài tập 11, 12/86 SGK. - Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a? - Hãy phát biểu tính chất thừa nhận. HS vẽ hình: a. Trường hợp O nằm trên a. a’ a O b. Trường hợp O nằm ngoài a a’ O· a 3. Đường trung trực của đoạn thẳng - Cho bài toán: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB? - d chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? - Giới thiệu điểm đối xứng. - Cho đoạn thẳng CD = 3 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy? - HS vẽ vào vở: d A I B HS phát biểu định nghĩa: SGK. Một HS lên bảng vẽ. Củng cố - Cho HS nêu lại các kiến thức cần ghi nhớ HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo vở ghi kết hợp với SGK. - Bài tập 14-20/86-87 SGK và làm thêm các bài tập sau: Bài 1: Cho đoạn thẳng MN dài 5cm. Hãy dùng thước êke để vẽ đường thẳng d vuông góc với đoạn thẳng MN. Bài 2: Cho đoạn thẳng AB dài 7cm. Hãy vẽ đường thẳng d vuông góc với đoạn thẳng AB tại trung điểm của đoạn thẳng. Bài 3: Cho đoạn thẳng MN, đường thẳng d cắt MN tại trung điểm I sao cho MI dài 3cm. Tính MN. - Chuẩn bị thước kẻ, êke để tiết sau giải bài tập. - Chuẩn bị giấy màu, bảng phụ nhóm, kéo. IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiết 3.doc