Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 11 - Tiết 21 - Luyện tập

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau.

2. Kĩ năng: Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 650 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 11 - Tiết 21 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21: Luyện tập (Ngày soạn : 08/11/2006; Ngày dạy: /11/2006) I - Mục tiêu 1. Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau. 2. Kĩ năng: Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau. II - Chuẩn bị - Thước thẳng, compa. III - các hoạt động dạy, học Tổ chức. 7A : 7C : 7D : 2. Kiểm tra. - Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. - Làm bài tập 11(SGK-Trang 112). 3. Bài mới. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 ? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. ? Viết các góc tương ứng. - 1 học sinh lên bảng làm - Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 13 - Cả lớp thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Nhóm khác nhận xét. ? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau ? Đọc đề bài toán. ? Bài toán yêu cầu làm gì. ? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào. ? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác. Bài tập 12 (SGK- Trang 112). ABC = HIK HI = AB = 2cm, IK = BC = 4cm. Bài tập 13 (SGK- Trang 112). Vì ABC = DEF DE = AB = 4cm, EF = BC = 6cm, AC = DF = 5cm Chu vi của ABC và DEF là: AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm. Bài tập 14 (SGK Trang 112). Theo giả thiết đỉnh B tương ứng với đỉnh K. Mặt khác AB = KI đỉnh A tương ứng với đỉnh I/ ABC = IKH. 4. Củng cố. - Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại. - Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau. - Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau). 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau. - Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (SBT- Trang 100, 101). - Đọc trước bài “ Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh”. Tiết 22: Bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (Ngày soạn: 08/11/2006; Ngày dạy: /11/2006) I - Mục tiêu 1. Kiến thức: + Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác. + Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình. II - Chuẩn bị - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ. III - các hoạt động dạy, học Tổ chức. 7A : 7C : 7D : Kiểm tra. - Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Cách xác định hai tam giác bằng nhau? 3. Bài mới. - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Nghiên cứu SGK - 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ. - Cả lớp vẽ hình vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm - Giáo viên yêu cầu học sinh làm - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. ? Đo và so sánh các góc: và , và , và . Em có nhận xét gì về 2 tam giác này. ? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào. - GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tg. - GV yêu cầu làm việc theo nhóm 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh. - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C. - Hai cung cắt nhau tại A - Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được ABC 2. Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh-cạnh. ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau Tính chất: (SGK). Nếu ABC và A'B'C' có: 4. Củng cố. - Giáo viên treo bảng phụ hình 68, 69. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 17 (SGK-Trang 114). + Hình 68: ABC = ABD. + Hình 69: MPQ = QNM (c.c.c) 5. Hướng dẫn về nhà. - Nắm chắc trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh - Làm bài tập 15, 16, 17 (hình 70), 18, 19 (SGK-Trang 114). Ngày 13 tháng 11 năm 2006. Kí duyệt

File đính kèm:

  • docTuan 11.doc