I - MỤC TIÊU
- Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác, tính chất 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác.
- Rèn kĩ năng tính số đo các góc.
- Rèn kĩ năng suy luận
II - CHUẨN BỊ
- Thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 896 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 10 - Tiết 19 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19:
Luyện tập
(Ngày soạn : 04/11/2006; Ngày dạy: /11/2006)
I - Mục tiêu
- Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác, tính chất 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác.
- Rèn kĩ năng tính số đo các góc.
- Rèn kĩ năng suy luận
II - Chuẩn bị
- Thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bảng phụ.
III - các hoạt động dạy, học
Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Phát biểu định lí về 2 góc nhọn trong tam giác vuông, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí.
- Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí.
3. Bài mới.
- Yêu cầu học sinh tính x, y tại hình 57, 58
? Tính = ?
? Tính
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
? Còn cách nào để tính nữa không.
- Các hoạt động tương tự phần a.
? Tính
? Tính
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
? Còn cách nào để tính nữa không.
- Cho học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh vẽ hình .
? Thế nào là 2 góc phụ nhau.
? Vậy trên hình vẽ đâu là 2 góc phụ nhau.
? Các góc nhọn nào bằng nhau ? Vì sao
- 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải
Bài tập 6 (SGK-Trang 108).
Hình 57
Vì MNP vuông tại M nên ta có:
Xét MIP vuông tại I ta có:
Xét HAE vuông tại H:
Xét KEB vuông tại K:
(góc ngoài tam giác)
x = 1250.
Bài tập 7(SGK-Trang 109).
a) Các góc phụ nhau là:
và ,
b) Các góc nhọn bằng nhau
(vì cùng phụ với).
(vì cùng phụ với ).
4. Củng cố.
- Tính chất tổng các góc của một tam giác, đặc biệt là tổng hai góc nhọn của tam giác vuông.
- Học sinh trình bày tại chỗ cánh tính góc x tong hình 55, 56 bài tập 6 (SGK).
5. Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài tập 8, 9 (SGK-Trang 109).
- Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18 (SBT-Trang 99, 100).
Tiết 20:
Bài 2: hai tam giác bằng nhau
(Ngày soạn: 04/11/2006; Ngày dạy: /11/2006)
I - Mục tiêu
- Học sinh hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
II - Chuẩn bị
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 2 tam giác của hình 60.
III - các hoạt động dạy, học
Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
Kiểm tra.
- Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ 60
+ Học sinh 1: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC.
+ Học sinh 2: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác A'B'C'.
GV đặt vấn đề vào bài mới.
3. Bài mới.
? Từ bài tập trên, hãy cho biết hai tam giác như thế nào được gọi là hai tam giác bằng nhau.
- Giáo viên giới thiệu khái niệm đỉnh, cạnh, góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
- Giáo viên chốt lại định nghĩa.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2.
? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b
- 1 học sinh lên bảng làm câu c.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm ?3
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét đánh giá.
1. Định nghĩa.
Định nghĩa:
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau.
2. Kí hiệu.
?2
a) ABC = MNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M
Góc tương ứng với góc N là góc B.
Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP.
c) ACB = MPN, AC = MP,
?3
- Góc D tương ứng với góc A
Xét ABC theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có :
- Cạnh BC tương ứng với cạnh EF
BC = EF = 3 (cm).
4. Củng cố.
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 10 (SGK-Trang 111).
- Học sinh lên bảng làm
Bài tập 10:
- Hai tam giác ABC và IMN có:
- Hai tam giác RPQ và QHR có:
5. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm vững định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết ghi bằng kí hiệu một cách chính xác.
- Làm bài tập 11, 12, 13, 14 (SGK-Trang 112).
- Làm bài tập 19, 20, 21 (SBT-Trang 100).
Ngày 06 tháng 11 năm 2006.
Kí duyệt
File đính kèm:
- Tuan 10.doc