Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 63: Tính chất ba đường cao của tam giác (tiếp)

1) Dùng êke vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.

2) Nêu các loại đường trong tam giác mà em đã học và tính chất của nó.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 63: Tính chất ba đường cao của tam giác (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ1) Dùng êke vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.2) Nêu các loại đường trong tam giác mà em đã học và tính chất của nó.21. Đường cao của tam giác.Định nghĩa: Trong một tam giác, đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó.Tiết 63: tính chất ba đường cao của tam giácABCI Ví dụ: Trong hình vẽ trên, đoạn thẳng AI là đường cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC. Nhận xét: Mỗi tam giác có ba đường cao3A CBBACBACDựng ờke vẽ ba đường cao của tam giỏc ABC. Hóy cho biết ba đường cao của tam giỏc đú cú cựng đi qua một điểm hay khụng?42. Tính chất ba đường cao của tam giác1. Đường cao của tam giácA  HCBIBACIKLHTiết 63: tính chất ba đường cao của tam giácDựng ờke vẽ ba đường cao của tam giỏc ABC.Hóy cho biết ba đường cao của tam giỏc đú cú cựng đi qua một điểm hay khụng??1BACIKLH52. Tính chất ba đường cao của tam giác1. Đường cao của tam giác* ĐỊNH Lí: Ba đường cao của một tam giỏc cựng đi qua một điểm(điểm đú gọi là trực tõm của tam giỏc)BACIKLHTiết 63: tính chất ba đường cao của tam giácVí dụ: Điểm H gọi là trực tâm của tam giác ABC6BACIKLHBài toán: Cho tam giác ABC như hình vẽ, hãy chỉ ra các đường cao của tam giác HBC. Từ đó hãy chỉ ra trực tâm của tam giác đó. Tương tự đối với tam giác HAB, HAC chỉ ra các đường cao và trực tâm của các tam giác đó.7BACI* Tớnh chất của tam giỏc cõn: Trong một tam giỏc cõn, đường trung trực ứng với cạnh đỏy đồng thời là đường phõn giỏc, đường trung tuyến và đường cao cựng xuất phỏt từ đỉnh đối diện với cạnh đú.3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân* Nhận xột: Trong một tam giỏc, nếu hai trong bốn loại đường (đường trung tuyến, đường phõn giỏc, đường cao cựng xuất phỏt từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của đỉnh này) trựng nhau thỡ tam giỏc đú là tam giỏc cõn.Tiết 63: tính chất ba đường cao của tam giác8ABCDFE* Đặc biệt đối với tam giỏc đều, từ tớnh chất trờn ta suy ra: Trong tam giỏc đều, trọng tõm, trực tõm, điểm cỏch đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giỏc và cỏch đều ba cạnh là bốn điểm trựng nhau.3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cânTiết 63: tính chất ba đường cao của tam giác9BACIHGOLê-ô-na ơ -le (1707 - 1783)10luyện tập11a) Trong tam giác đều, trực tâm của tam giác cách đều ba cạnh của tam giácb) Trong tam giác giao điểm của ba đường trung trực gọi là trực tâm của tam giácc) Trong tam giác cân, trực tâm, trọng tâm, giao điểm của ba đường phân giác, giao điểm của ba đường trung trực cùng nằm trên một đường thẳngd) Trong tam giác cân, đường trung tuyến nào cũng là đường cao, đường phân giácTrong caực khaỷng ủũnh sau, khaỷng ủũnh naứo ủuựng, khaỷng ủũnh naứo sai. ẹUÙNG ROÀI !SAI ROÀI !Bài tập trắc nghiệm12Bài tập 59 (SGK - Tr.83)500Cho hỡnh bờn.a) Chứng minh: NS  LMb) Khi , hóy tớnh gúc MSP và PSQPhõn tớch:NS  LMPMLQSNNS là đường cao của  MNLS là trực tõm của  MNL  S = MQ  LPMQ và LP là đường cao của  MNL (gt)13Bài tập 59 trang 83a/. Tam giỏc LMN cú hai đường cao LP và MQ giao nhau tại S. S là trực tõm tam giỏc. NS thuộc đường cao thứ ba.NS  LM( vỡ trong tam giỏc vuụng, hai gúc nhọn phụ nhau)( định lý trờn).Vỡkề bự với500PMLQSN14 Nắm chắc các đường trong tam giác đã học. Bài tập: 58, 60, 62 (SGK- Tr 83) Chuẩn bị các câu hỏi Ôn tập chương. Hướng dẫn về nhà15116

File đính kèm:

  • pptTINH CHAT BA DUONG CAO CUA TAM IACS.ppt
Giáo án liên quan