Phát biểu định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc?
Định lí 1 (Định lí thuận): Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều 2 cạnh của góc.
Định lí 2 (Định lí đảo): Điểm nằm bên trong 1 góc và cách đều 2 cạnh của góc thì nằm trên tia phân giác của góc đó.
? Muốn vẽ điểm I nằm trong góc DEF và cách đều 2 cạnh của góc ta làm như thế nào?
? Điểm nào trong tam giác cách đều 3 cạnh của nó?
18 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 779 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 57: Tính chất ba đường phân giác của tam giác (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phũng Giỏo Dục Đụng Hà -Quảng TrịTrường THCS Nguyễn HuệGV: Nguyễn Thị Hồng Nhạn Phát biểu định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc?Định lí 1 (Định lí thuận): Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều 2 cạnh của góc.Định lí 2 (Định lí đảo): Điểm nằm bên trong 1 góc và cách đều 2 cạnh của góc thì nằm trên tia phân giác của góc đó.? Muốn vẽ điểm I nằm trong góc DEF và cách đều 2 cạnh của góc ta làm như thế nào?DFE..I.?.? Điểm nào trong tam giác cách đều 3 cạnh của nó?Kiểm Tra bài cũ tính chất ba đường phân giác của tam giácTiết 57 Vẽ tam giác ABC có tia phân giác góc A cắt cạnh BC tại điểm M. Khi đó đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A)của tam giác ABC Đôi khi ta cũng gọi đường thẳng AM là đường phân giác của tam giác ABC.ACBM Trong tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại điểm M. tính chất ba đường phân giác của tam giác1. Đường phõn giỏc của một gúc Vẽ đường phân giác AM của tam giác ABC biết tam giác cân tại A. ACBM12ABM và ACM có: AB = AC ABM và ACM (c-g-c) BM = CM (2 cạnh tương ứng) M là trung điểm của BC AM là đường trung tuyến của tam giác ABCĐiểm M có gì đặc biệt?AM là cạnh chungACBMABM và ACM có: AB = AC BM = CM AM là cạnh chung (2 góc tương ứng) AM là tia phân giác góc A AM là đường phân giác của tam giác ABC Cho tam giác ABC cân tại A. AM là đường trung tuyến. ?AM là có là đường phân giác không?12Tính chất: Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. ABM và ACM (c-c-c) Khi đó đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A)của tam giác ABC Đôi khi ta cũng gọi đường thẳng AM là đường phân giác của tam giác ABC.ACBM tính chất ba đường phân giác của tam giác1. Đường phõn giỏc của một gúcTính chất: Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.Cắt một tam giỏc bằng giấy- Gấp hình xác định ba đường phân giác của tam giác bằng giấy.- Em có dự đoán gì về tính chất 3 đường phân giác của tam giác?Bài toán: Cho tam giác ABC, hai đường phân giác BE và CF cắt nhau ở I. Gọi IH, IK, IL lần lượt là khoảng cách từ điểm I đến các cạnh BC, AC, AB. Chứng minh: AI cũng là đường phân giác của ABC.AI là đường phân giác của ABCKLGTABC; BE, CF: đường phân giácBECF = { I }IH BC;IK AC; IL ABChứng minh:+ Vì I thuộc tia phân giác BE của mà IH BC; IL AB (gt) IH = IL (1) (Tính chất tia phân giác)+ Vì I thuộc tia phân giác CF của mà IH BC; IK AC (gt) IH = IK (2) (Tính chất tia phân giác)+ Từ (1) và (2) suy ra IL=IK (=IH) I cách đều 2 cạnh AB, AC của góc A. I nằm trên tia phân giác của góc A (T/c tia phân giác) AI là đường phân giác của ABCACBI.EFHKLBài toán: Cho tam giác ABC, hai đường phân giác BE và CF cắt nhau ở I. Gọi IH, IK, IL lần lượt là khoảng cách từ điểm I đến các cạnh BC, AC, AB. Chứng minh: AI cũng là đường phân giác của ABC.Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.Định lí:ACBI.EFHKL? Điểm nào trong tam giác cách đều 3 cạnh của nó?Giao điểm 3 đường phân giác của tam giác cách đều 3 cạnh tam giác đó. Khi đó đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A)của tam giác ABC Đôi khi ta cũng gọi đường thẳng AM là đường phân giác của tam giác ABC.ACBM tính chất ba đường phân giác của tam giác1. Đường phõn giỏc của một gúcTính chất: Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.2.Tớnh chất ba đường phõn giỏc của tam giỏc?1Định lí:Ba đường phõn giỏc của tam giỏc cựng đi qua một điểm.Diểm này cỏch đều ba cạnh của tam giỏc đú.Giao điểm 3 đường phân giác của tam giác cách đều 3 cạnh tam giác đó.ACBI.EFHKL Biết rằng điểm I nằm trong tam giác DEF và cách đều 3 cạnh của tam giác đó. Hỏi: I có phải là giao điểm 3 đường phân giác của DEF không? Bài tập 1:DFEI? Muốn vẽ điểm I nằm trong tam giác DEF và cách đều 3 cạnh của nó ta có thể làm như thế nào?Vẽ 2 đường phân giác của tam giác đó. Điểm I chính là giao điểm của 2 đường phân giác này..+ Vì I cách đều 2 cạnh của góc EDF I thuộc tia phân giác góc EDF.+ Tương tự, I cũng thuộc tia phân giác của và .Vậy: I là giao điểm của 3 đường phân giác trong DEF . Điểm I trong hình sau chính là giao điểm 3 đường phân giác của tam giác, đúng hay sai?Bài tập 2:MPNIHình a) . SaiBài tập 2:DFEIHình b) .Đúng Điểm I trong hình sau chính là giao điểm 3 đường phân giác của tam giác, đúng hay sai?Bài tập 2:Hình c) ACBI.Đúng Điểm I trong hình sau chính là giao điểm 3 đường phân giác của tam giác, đúng hay sai?Bài tập 2:Hình d) ACBMIĐúng Điểm I trong hình sau chính là giao điểm 3 đường phân giác của tam giác, đúng hay sai?TNTL Cho hình vẽ có Bài tập 3:Số đo góc NMI là:PNMI.500700600VN Cho hình vẽ có Bài tập 3:Tính số đo góc NMI?PNMI.500700600Đáp án: Mặt khác: Vì NI, PI là các đường phân giác của MNP nên MI cũng là đường phân giác (T/c 3 đường phân giác trong ) Khi đó đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A)của tam giác ABC **Đôi khi ta cũng gọi đường thẳng AM là đường phân giác của tam giác ABC.ACBM tính chất ba đường phân giác của tam giác1. Đường phõn giỏc của một gúcTính chất: Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.2.Tớnh chất ba đường phõn giỏc của tam giỏc?1Định lí:Ba đường phõn giỏc của tam giỏc cựng đi qua một điểm.Diểm này cỏch đều ba cạnh của tam giỏc đú.Giao điểm 3 đường phân giác của tam giác cách đều 3 cạnh tam giác đó.ACBI.EFHKLBài tập về nhà: 38, 40. 42/SGK.
File đính kèm:
- tinh chat ba duong phan giac.ppt