Đ Nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh hoặc ứng với một cạnh ) của tam giác và nhận thấy mồi tam giác có ba đường trung tuyến.
Đ Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông , học sinh phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (không yêu cầu học sinh chứng minh tính chất này ), biết khái niệm trong tâm của tam giác.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 810 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 54: Tính chất ba trung tuyến của tam giác (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 54: Tính chất ba trung tuyến của tam giác
A. Mục tiêu Qua bài này hs cần phải:
Nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh hoặc ứng với một cạnh ) của tam giác và nhận thấy mồi tam giác có ba đường trung tuyến.
Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông , học sinh phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (không yêu cầu học sinh chứng minh tính chất này ), biết khái niệm trong tâm của tam giác.
Luyện kĩ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác để giải bài tập
Luyện kĩ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, com pa. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bút chì.
c. Tiến trình của bài.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
Nhắc lại khái niệm trung điểm của một đoạn thẳng?
Vẽ tam giác ABC, xác định trung điểm M của cạnh BC. Vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A và trung điểm M của cạnh BC. Nhận xét về vị trí của đường thẳng vừa vẽ? Dùng phấn mầu tô đậm đoạn thẳng.
Một tam giác có mấy đường như vậy?
ị vào bài mới
Học sinh phát biểu miệng
Hoạt động 2 B
C
A
M
F
E
G
Giới thiệu khái niệm trung tuyến của một tam giác
Chỉ trên hình vẽ giới thiệu khái niệm đường trung tuyến của một tam giác
Yêu cầu học sinh vẽ tiếp các đường trung tuyến còn lại (Tô đậm hai trung tuyến của D bằng phấn mầu).
1. Trung tuyến của tam giác
Đường thẳng AM gọi là đường
trung tuyến xuất phát từ đỉnh A của
D ABC (AM là đường trung tuyến
của tam giác ABC )
Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến
?1
B
C
A
D
F
E
G
A
H
B
a
Hoạt động 3 Tính chất ba trung tuyến của tam giác
Hướng dẫn học sinh thực hành gấp giấy để xác định trung tuyến.
Yêu cầu học sinh trả lời ?2
Hướng dẫn học sinh thực hành vẽ trên giấy:
Lấy một mảnh giấy ô vuông(Kẻ ô vuông), đánh dấu vị trí các điểm A,B,C như hình vẽ
Vẽ hai trung tuyến BE và CF. Hai trung tuyến này cắt nhau tại G. Tia AG
Yêu cầu học sinh trả lời ?3
Chốt : Qua việc thực hành trên giấy kẻ ô vuôngđ có nhận xét gì về tính chất 3 trung tuyến của tam giác? giới thiệu định lýđ yêu cầu học sinh phát biểu.
Học sinh hoạt động nhóm, các nhóm thực hành và trình bầy kết quả.
Học sinh trên giấy ô vuông đã kẻ sẵn.
Xác định vị trí của E,F (cm FA = FB và EA = EC thông qua việc chỉ ra các tam giác vuông bằng nhau)
Trả lời miệng ?3
2. Tính chất ba trung tuyến của tam giác
Thực hành :
Thực hành 1:
?2 Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm.
Thực hành 2 : Vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông.
?3
AD là trung tuyến của tam giác ABC
Ta có :
Tính chất
Định lý (SGK/ 66)
Các trung tuyến AD, BE, CF cùng đi qua điểm G (Hay còn gọi là đồng quy tại điểm G )
Điểm G gọi là trọng tâm của DABC
P
M
N
S
G
R
E
F
D
H
G
Hoạt động 4 Luyện tập
Bài 23 (tr 66 - SGK)
Yêu cầu học sinh trình bày trên bảng.
Nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
Bài 24 (Tr 66 - SGK)
Một học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Một học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
3.Luyện tập
Bài 23 (Tr 66 - SGK)
G là trọng tâm của tam giác DEF
Khẳng định đúng
Bài 24 (Tr 66 - SGK)
MG = MR; GR = MR; GR = MG
NS = NG; NS = GS; NG = 2 GS
Hoạt động 5: H ướng dẫn về nhà
Nắm vững định lý về t/của trung tuyến của tam giác, các khái niệm đường trung tuyến, trọng tâm của tam giác.
Bài tập 25 đến 27 (Tr 67 - SGK).
File đính kèm:
- H55.doc