Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 53: Ôn tập học kỳ I

MỤC TIÊU

- Ôn lại các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z, số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, liền sau. Biểu diễn một số trên trục số.

- Rèn kĩ năng só sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.

- Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS.

II. CHUẨN BỊ

 

doc5 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 53: Ôn tập học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 53: Ngày soạn: ....../.../201.. Ngày giảng: 6B...../..../201.. ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU - Ôn lại các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z, số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, liền sau. Biểu diễn một số trên trục số. - Rèn kĩ năng só sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. - Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Hãy nhắc lại các tập hợp số mà em đã học. 3. Bài ôn tập Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập chung về tập hợp Cách viết tập hợp, kí hiệu GV: Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? HS: Thường có hai cách + Liệt kê các phần tử + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. GV: Yêu cầu HS cho ví dụ HS: Cho ví dụ, GV: Viết dưới dạng tập hợp GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tuỳ ý. Số phần tử của một tập hợp GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho ví dụ? HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. GV: Ghi các ví dụ HS cho lên bảng Tập hợp con của một tập hợp GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Cho ví dụ? HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B GV: Ghi ví dụ HS cho trên bảng GV:Thế nào là hai tập hợp bằng nhau? HS: Nêu, gv tổng kết trên bảng Giao của hai tập hợp GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho ví dụ? HS: Nêu, gv: tổng kết Hoạt động 2: Tập N, tập Z Khái niệm về tập hợp N, tập Z GV: Thế nào là tập N, tập N*, tập Z? Biểu diễn các tập hợp đó HS: Trả lời, gv: tổng kết GV: Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào? HS: Trả lời, gv: ghi bảng GV: Vẽ sơ đồ lên bảng Thứ tự trong N, trong Z GV: Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z. Cho ví dụ? HS: Nêu như SGK HS: Cho VD, gv: Tổng kết trên bảng GV: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a<b thì vị trí điểm a so với b như thế nào? HS: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b. GV: Yêu cầu HS lên bảng biểu diễn các số 3;0;-3;-2;1 trên trục số HS: Biểu diễn, gv: Nhận xét GV: Tìm số liền trước và số liền sau của số 0, số (-2) GV: Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên? HS: Nêu quy tắc như SGK GV: Tổng kết. I. Ôn tập chung về tập hợp 1. Cách viết tập hợp, kí hiệu Thường có hai cách viết một tập hợp + Liệt kê các phần tử + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 2. Số phần tử của một tập hợp. Ví dụ: . Ví dụ tập các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3 3. Tập hợp con VD Thì * Nếu và thì A=B 4. Giao của hai tập hợp (SGK) II. Tập N, tập Z 1. Khái niệm về tập hợp N, tập Z - Tập hợp N là tập hợp các số tự nhiên - N* là tập các số tự nhiên khác 0 N* - Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm. * N*là một tập con của N, N là một tập con của Z. N* 2. Thứ tự trong N, trong Z (SGK) VD: -5 < 2; 0 < 7 * Số liền trước và số liền sau Ví dụ: Tìm số liền trước và số liền sau của số 0, số (-2) Số 0 có số liền trước là -1 và số liền sau là 1 Só (-2) có số liền trước là (-3) và số liền sau là (-1) 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm và các dạng bài tập cơ bản. – Hướng dẫn học sinh về nhà ôn tập tiếp theo. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập phần ôn tập. Tiết: 53: Ngày soạn: ....../.../201.. Ngày giảng: 6B...../..../201.. ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến Thức:- Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc. Ôn tập các tính chất phép cộng trong Z. 2. Kỹ năng:- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác cho HS. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Thế nào là số nguyên âm? Cho ví dụ. 3. Bài ôn tập Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập các quy tắc cộng trừ các số nguyên. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. GV: Gía trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? HS: Nêu như (SGK) GV: Vẽ trụ số minh hoạ GV:Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm?ChoVD? HS: Nêu quy tắc như (SGK) HS: Cho ví dụ, gv: ghi bảng Phép cộng trong Z * Cộng hai số nguyên cùng dấu. GV: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ? HS: Nêu quy tắc và thực hiện phép tính gv cho trên bảng * Cộng hai số nguyên khác dấu. GV: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu? HS: Nêu quy tắc và thực hiện phép tính gv cho trên bảng. Phép trừ trong Z GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào? Nêu công thức HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. HS: Nêu công thức, gv: Ghi bảng Hoạt động 2: Ôn tập tính chất phép cộng trong Z GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát. HS: Nêu nêu các tính chất bằng lời HS: Lên bảng trình bày lại các tính chất đó bằng công thức tổng quát. GV: So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất gì? HS: Có thêm tính chất cộng với số đối. GV: Các tính chất của phép cộng có ứng dụng thực tế gì? HS: Áp dụng các tính chất phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức, để cộng nhiều số. Hoạt động 3: Luyện tập GV: Cho đề bài trên bảng và yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc. GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bayg bài giải. GV: Cho đề bài trên bảng và yêu cầu HS hoạt động nhóm. HS: Hoạt động nhóm theo yêu cầu GV: Quan sát, theo dõi hướng dẫn. HS: Đại diện lên bảng trình bày I. Ôn tập các quy tắc cộng trừ các số nguyên. 1. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. * Định nghĩa: (SGK) * Quy tắc: Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên âm là số đối của nó. Ví dụ: 2. Phép cộng trong Z * Cộng hai số nguyên cùng dấu: (SGK) VD: (-15)+(-20)=(-35) (+19)+(31)=(+50) * Cộng hai số nguyên khác dấu: (SGK) VD: (-30)+(+10)=(-20) (-15)+(+40)=(+25) (-12)+=(-12)+50=38 (-24)+(+24)=0 3. Phép trừ trong Z Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. a-b = a+(-b) II. Ôn tập tính chất phép cộng trong Z * Tính chất giao hoán: a + b = b + a * Tính chất kết hợp: a + (b + c) = (a + b) + c * Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a * Cộng với số đối: a + (-a) = (-a) + a = 0 III. Luyện tập Bài 1: Thực hiện phép tính (52+12)-9.3=10 80-(4.52-3.23)=4 Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn: -4 < x < 5 Giải: x=-3;-2;;3;4 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của chương và các bài tập cơ bản. – Hướng dẫn học sinh về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập tương tự. – Chuẩn bị làm bài kiểm tra học kỳ I.

File đính kèm:

  • doc53 - 54 số học 6.doc