Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 35: Tam giác cân (tiết 2)

Cho ? ABC có B = C. Chứng minh rằng: AB = AC

Chứng minh: Xét ?ABC và ?ACB có:

B = C (GT)

BC ( cạnh chung)

C = B (GT)

?ABC = ?ACB (g – c – g)

AB = AC (hai cạnh tương ứng)

 

ppt15 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 35: Tam giác cân (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũACBGTKLABC; B = C AB = ACCho  ABC có B = C. Chứng minh rằng: AB = ACChứng minh: Xét ABC và ACB có:B = C (GT)BC ( cạnh chung)C = B (GT)ABC = ACB (g – c – g)AB = AC (hai cạnh tương ứng)1Tiết 35: Tam giác cânđịnh nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhauACBABC cân (AB = AC)AB, AC là cạnh bênBC là cạnh đáy- B; C là hai góc ở đáy.A là góc ở đỉnh.ABC có AB = AC => ABC cân ( tại A )2Tiết 35: Tam giác cânđịnh nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau?1 Tìm tam giác cân trên hình. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của tam giác cân đó HADBCE42222AD, CDCAD, AEADE cân tại AAH, CHCAH, ACAHC cân tại AAB, CBCAB, ACABC cân tại A Góc ở đỉnhGóc ở đáyCạnh đáyCạnh bênTam giác cân3Tiết 35: Tam giác cânđịnh nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau2) Tính chất:ACBD?2: Cho ABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. Hãy so sánh ABD và ACDGTKLABC cân tại A BAD = CAD = 1/2BACSo sánh ABD và ACDXét ABD và ACD có: AB = AC (vì ABC cân tại A) BAD = CAD (gt) AD (cạnh chung)=> ABD =  ACD (c-g-c)=> ABD = ACD (hai góc tương ứng)4Tiết 35: Tam giác cânđịnh nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau2) Tính chất: * định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.Bài tâp 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:Trong tam giác cân góc ở đáy có thể là góc: A) Góc tù B) Góc nhọn C) Góc vuông5Tiết 35: Tam giác cânđịnh nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau2) Tính chất: * định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.Bài tâp 2: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Cho ABC cân tại B , a) Có A = 800 thì B bằng:200 2) 400 3) 500 4) 600 b) Có B = 400 thì A bằng: 1) 500 2) 600 3) 700 4) 8006Tiết 35: Tam giác cânđịnh nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau2) Tính chất: * định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. * định lí 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cânBài tâp 3: Chỉ ra các tam giác cân trong các tam giác sau: 700400900450700500MNPFEGIHAKBC6006007Tiết 35: Tam giác cânđịnh nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau2) Tính chất: * định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. * định lí 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân * định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.ABC?3: Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân.ABC vuông cân tại A8Tiết 35: Tam giác cân2) Tính chất: * định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. * định lí 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân * định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.3) Tam giác đều: * định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhauBACđịnh nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau9Tiết 35: Tam giác cânđịnh nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau2) Tính chất: * định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. * định lí 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân * định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.3) Tam giác đều: * định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.Bài tâp 4: Các phát biểu sau đúng hay sai: 1) Tam giác cân là tam giác đều. 2) Tam giác đều là tam giác cân.(sai)(đúng)10Tiết 35: Tam giác cânđịnh nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau2) Tính chất: * định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. * định lí 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân * định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.3) Tam giác đều: * định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.Bài tâp 5: Các phát biểu sau đúng hay sai: 1) Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì thì tam giác đó là tam giácđều 2) Nếu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều. 3) Nếu một tam giác cân có một góc bằng 450 thì tam giác đó là tam giác đều.11Tiết 35: Tam giác cânđịnh nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau2) Tính chất: * định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. * định lí 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân * định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.3) Tam giác đều: * định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. * Các hệ quả: - Trong một tam giác đều, mỗi góc đều bằng 600 - Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. - Nếu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều12Bài tâp 5: Xác định tam giác cân, tam giác đều trong hình vẽ sau, giải thích vì sao?OKMNP13Hướng dẫn về nhà Nắm vững định nghĩa , tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Các cách nhận biết một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Bài tập : 46; 49; 50 - SGK trang 127. Bài tập: 67; 68; 69; 70 - SBT trang 106.14Tiết 35: Tam giác cânBài tâp 5: Điền vào các vị trí cho đúng:Có 2 cạnh bằng nhauCó một góc bằng 600Có một góc vuôngCó 3 cạnh bằng nhauCó 2 cạnh bằng nhauCó một góc vuôngTam giácTam giác vuông Tam giác vuông cân Tam giác đều Tam giác cân (4) (2) (1) (3) 15

File đính kèm:

  • pptTam giac can.ppt
Giáo án liên quan