Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 35: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác

. MỤC TIÊU

Đ Đ Giúp học sinh củng cố và khắc sâu ba trường hợp bằng nhau của tam giác

Đ Rèn kĩ năng vận dụng 3 trường hợp bằng nhau của tam giác để cm hai tam giác băng nhau từ đó suy ra các yếu tố tương ứng bằng nhau.

Đ Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải và trinh bày bài toán chứng minh.

B. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, com pa.

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 703 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 35: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 35: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác A. Mục tiêu Giúp học sinh củng cố và khắc sâu ba trường hợp bằng nhau của tam giác Rèn kĩ năng vận dụng 3 trường hợp bằng nhau của tam giác để cm hai tam giác băng nhau từ đó suy ra các yếu tố tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải và trinh bày bài toán chứng minh. B. Chuẩn bị : Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, com pa. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bút chì. c. Tiến trình của bài. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ Chữa bài 42 (Tr 124 - SGK) Chốt : Khi vận dụng TH g.c.g để cm hai tg bằng nhau ta cần lưu ý điều gì? A B C H Bài 42 (Tr 124 - SGK) D AHC = D BAC (g.c.g) Sai Vì AHC không phải là góc kề với cạnh AC 7Hoạt động 2 Luyện tập Bài 43 ( Tr 125- SGK) GT xOy OA = OC OD = OB AD3 BC={E} a) AD = BC KL b) DEAB = DECD c) OE là tia pg xOy AD = BC í D OAD = D OCB í ? Yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL, nêu hướng cm bài toán-> trình bày lời giải Chữa bài làm của học sinh, hoàn thiện lời giải mẫu. Chốt : khi cm 2 tam giác bằng nhau cần lựa chọn xem nên cm theo trường hợp nào ? muốn vậy cần dựa vào GT và kết quả cm ở các câu trước. Bài 44 ( Tr 125- SGK) Yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL, nêu hướng cm bài toán-> trình bày lời giải Chữa bài làm của học sinh, hoàn thiện lời giải mẫu. Một học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bổ sung lời giải của bạn. GT AB// CD, AC// BD KL AB = CD, AC = BD D C A B C D O x y E 1 2 2 1 1 1 Bài 43 ( Tr 125- SGK) Giải: a) xét D OAD và D OCB có: OA = OC (GT) OD = OB (GT) Ô là góc chung ịD OAD = D OCB (c.g.c) (1) ịAD = BC (hai cạnh tương ứng) b) Từ (1) suy ra : D1 = B1 (hai góc tương ứng ) Â1 = C1(hai góc tương ứng ) Mà Â1 + A2 = 1800 (hai góc kề bù) C1 + C2 = 1800 (hai góc kề bù) Nên Â2 = C2 Vì AB = OA - OB; CD = OD - OC Mà OA = OD (GT) và OB = OC (GT) Nên AB = CD xét DEAB và DECD có: AB = CD (CMT) Â2 = C2 (CMT) B1 = D1 (CMT) ị DEAB và DECD (g.c.g) (1) ị AE = CE (hai cạnh tương ứng) Xét DEAO và DECO có: AE = CE (cmt) OA = OC (gt) OE cạnh chung ị DEAO = DECO (c.c.c) Ô1 = Ô2 (hai góc tương ứng) OE nằm giữa Ox và Oy OE là tia phân giác của xOy Bài 44 ( Tr 125- SGK) Xét D ADB có D1 = 1800 - B - A1 Xét D ADC có D2 = 1800 - C - A2 Mà B = C; A1 = A2 (GT) ị D1 = D2 Xét D ADB và D ADC có: A1 = A2 (GT) D1 = D2 (cmt) AD : cạnh chung ịD ADB = D ADC (g.c.g) ị AB = AC (cặp cạnh tương ứng) A GT DABC , B = C Â1= Â2 KL a) D ADB = D ADC b) AB = AC B C D 1 2 2 1 Hoạt động 3: H ướng dẫn về nhà Bài tập 45 (Tr 125 - SGK). Bài tập 53 đến 56 (Tr 104 - SBT tập 1)

File đính kèm:

  • docH35.doc