Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh - Góc (Tiếp)

1/ Vẽ một tam giác biết một cạnh và 2 góc kề

Vẽ tam giác ABC biết: BC = 4cm, B = 600, C = 400.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh - Góc (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán học 7Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh - gócTrường THcs nông nghiệp IBộ mônTiết 28: 1/ Vẽ một tam giác biết một cạnh và 2 góc kềBài toán :Vẽ tam giác ABC biết: BC = 4cm, B = 600, C = 400.Vẽ ABC. Biết BC = 5cm, BC010cm123456789A60o45o5cmCách 1- Vẽ đoạn thẳng BC = 5cm- Vẽ tia Bx sao cho góc CBx = 600- Trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa tia Bx, vẽ tia Cy sao cho góc  BCy = 450Bx cắt Cy tại A suy ra tam giác ABC cần tìmxyxBy60o010cm123456789C5cmzA45oVẽ ABC. Biết BC = 5cm, Cách 2- Dựng - Lấy C trên Bx sao cho BC = 5cm- Trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa tia By vẽ tia Cz sao cho- Tia Cz cắt tia By tại A. Ta có tam giác ABC cần dựngB’C’010cm123456789A’60o45o5cmBCA60o45o5cm Vẽ thêm tam giác A’B’C’ có: B’C’ = 5cm, B’ = 600, C’ = 450 Tính chất : ABC và  A’B’C’ có : BC = B’C’ B = B’ C = C’  ABC =  A’B’C’ ( g.c.g)BCAB’C’A’2/ Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc- ?2 : Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình 94,95,96BCADGFHEOHình 94Hình 95ABCABCEDFHình 96? 2BCADHình 94 Xét ABD và  CDB có: DB chung ABD = CDB ( gt) DBA = BDC ( gt)  ABD =  CDB ( g.c.g)GFHEOHình 95 Chứng minh:Vì HOG = EOF(đ đ) mà H = F ( gt ) Xét  OHG và  OFE có: H = F ( gt ) HG = EF ( gt) E = G ( cmt)   OHG =  OFE ( g.c.g) E = G (t/c tổng 3 góc trong  )ABCABCEDFHình 96 Xét  ABC và  EDF có: A = E ( = 900) AC =EF ( gt ) C = F ( gt )   ABC =  EDF ( g.c.g)a- Bài toán 1: Cho  ABC có A=900 và  DEF có D=900. BA=ED, B= C. Cm rằng: ABC = DEF.ABCDEF3/ Hệ quả: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì 2 tam giác vuông đó bằng nhau.b) Hệ quả 1 :ACBFEDc- Bài toán 2: Cho  ABC có A=900 và  DEF có : D =900. BC = EF, B = C. Cm rằng: ABC = DEF. d- Hệ quả 2 : Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì 2 tam giác vuông đó bằng nhau .Bài 34 : Trên mỗi hình 98, 99 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao ? 4/ Luyện tập:Hình 98ABDCEHình 99ABCDnmnmBài 34 ( H 98) Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh lời giải Hình 98  ABC =  . (..)Vì có: CAB = .. = n0 AB là cạnh chung ABC = = m0ABCDnmnmABDg.c.g DAB ABDH 99: Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh lời giải:  ABC có ABC = ACB ( gt ) ABD =ACE ( cùng bù với 2 góc bằng nhau) Xét ABD và  .........Có: ABD = ACE ( cmt ), BD = CE ( gt) D = E (gt)  ABD =  .........( g-c-g)ACEABDCEHình 99Xét  ACD và  ABE có D = E (gt) DC = BE ( vì BD = CE  BC+BD = BC+CE); ACD = (gt)  =  ABE (g-c-g)ACEABEACD4/ Dặn dò, hướng dẫn về nhà - Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau g.c.g của 2 tam giác, hệ quả 1 và hệ quả 2.- Làm bài tập 33, 35, 36 SGK ( trang 123 )Chúc các em Học giỏi, chăm ngoan

File đính kèm:

  • pptChuong II Bai 5 Truong hop bang nhau thu ba cua tam giac goc canh goc gcg(2).ppt