Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 2: Luyện tập

A. MỤC TIÊU

Đ Học sinh Nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: Hai góc đối tỉnh thì bằng nhau.

Đ Học sinh nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình

Đ Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước

Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập

B. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

 

doc20 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 2: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2: Luyện tập A. Mục tiêu Học sinh Nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: Hai góc đối tỉnh thì bằng nhau. Học sinh nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập B. Chuẩn bị : Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, giấy trong. c. Tiến trình của bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra + Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. + Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận giải thích vì sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau + Chữa bài 5 (tr82-SGK) + Gọi vài học sinh nhận xét, đánh giá kết quả HS1: Trả lời định nghĩa, vẽ hình ghi kí hiệu, cả lớp theo dõi và nhận xét. HS2: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau vẽ hình, ghi các bước suy luận. A C B C’ A’ HS3: a) Vẽ góc ABC = 56° b) Vẽ tia đối BC' của tia BC ABC' = 180° - CBA (2 góc kề bù) ị ABC' = 180° - 56° = 124° c) Vẽ tia BA' là tia đối của tia BA C'BA' = 180° - ABC' (2 góc kề bù) ị C'BA' = 180° - 124° = 56° Hoạt động 2 Luyện tập + Làm bài 6 (tr 83-SGK) + Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 47° ta vẽ như thế nào? + Biết số đo xOy ta tính được x'Oy' vì sao? + Biết Ô1 có thể tính được Ô2? Vì sao. Bài 7 (Tr83-SGK) Cho HS hoạt động nhóm Bài 7, yêu cầu mỗi câu trả lời phải nêu lí do. Sau 3 phút yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm rồi nhận xét, đánh giá thi đua giữa các nhóm. Bài 8 (tr83-SGK) + Gọi hai HS lên bảng vẽ hình các HS làm và vở + Qua hìnhvẽ bài 8, con rút ra nhận xét gì? Bài 9 (Tr83-SGK) + Yêu cầu đọc đề bài + Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào? + Muốn vẽ góc x'Ay' đối đỉnh với góc xAy ta làm thế nào? + Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào? + Ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh. + Trong hình vẽ ta thấy 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng vuông, bằng lập luận hãy trình bày một cách có cơ sở? + Nhận xét Yêu cầu làm bài 10 (tr83-SGK) Học sinh lấy giấy chuẩn bị sẵn ở nhà để gấp. + Suy nghĩ trả lời Bài 6: (Tr83-SGK) y’ 2 x 3 1 470 x’ 4 y Ta có : xOy = x'Oy' = 47° (Hai góc đối đỉnh) Ô1+ Ô2 = 180° (Hai góc kề bù) ị Ô2 = 180° - Ô1 = 180° - 47° = 133° Ta có: Ô2 = Ô4 = 133° (hai góc đối đỉnh) Vậy Ô1 = Ô3 = 47°; Ô2 = Ô4 = 133° Bài 7: (Tr83 - SGK) Ô1 = Ô4 (đối đỉnh) x’ z Ô2 = Ô5 (đối đỉnh) y Ô3 = Ô6 (đối đỉnh) y’ xOz = x'Oz' (đối đỉnh) yOx' = y'Ox (đối đỉnh) z’ zOy' = z'Oy (đối đỉnh) x xOx' = yOy' = zOz' = 180° Bài 8 (tr 83-SGK) y’ y z y O x’ x O x Bài 9 (tr83-SGK) y x’ A x y’ xAy và xAy’ là một cặp góc vuông không đối đỉnh. - Vẽ góc xOy = 47° - Vẽ tia đối Ox' của tia Ox - Vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được đường thẳng xx' cắt yy' tại O có 1 góc bằng 47°. + xOy = xOy' (Hai góc đối đỉnh) + Ô1 + Ô2 = 180° (hai góc kề bù) Các nhóm hoạt động. Cử đại diện nhóm lên trình bày lời giải. Bài 10 (tr83-SGK) Cách gấp: Gấp tia mầu đỏ trùng với tia mầu xanh ta được các góc đối đỉnh trùng nhau nên bằng nhau. + Hai HS lên bảng, cả lớp làm vào vở + Trả lời: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. + Vẽ tia Ax + Dùng êke vẽ tia Ay sao cho xAy = 90° - Vẽ tia đối Ax' của tia Ax - Vẽ tia Ay' là tia đối của tia Ay ta được x'Ay' đối đỉnh xAy. + xAy và yAx' + Cặp yAx' và x'Ay' + Cặp y'Ax' và y'Ax + Trình bày: xAy = 90° xAy + yAx = 180° (2 góc kề bù) ị yAx' = 180° - xAy = 180° - 90° = 90° x'Ay' = xAy = 90° (hai góc đối đỉnh) y'Ax = yAx' = 90° (2 góc đối đỉnh) - Cả lớp thực hành gấp giấy - Gọi vài học sinh lên trình bày Hoạt động 3 Củng cố + Thế nào là hai góc đối đỉnh + Tính chất hai góc đối đỉnh + Làm bài 7 (tr74-SBT) + Trả lời: + Trả lời (miệng): a: đúng; b:sai - Dùng hình vẽ bác bỏ câu sai Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 4, 5, 6, 7 (Tr 74 - SBT); Đọc trước bài: Hai đường thẳng vuông góc Tiết 6: ố4 Hai đường thẳng song song A. Mục tiêu Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: "Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a,b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b ". Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. B. Chuẩn bị : Giáo viên : Thước kẻ, êke, bảng phụ. Học sinh : Thước kẻ, êke, bảng nhóm, bút viết bảng. c. Tiến trình của bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra - Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Cho hình vẽ 3 2 C 4 1 3 2 D 4 1 Điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại - Nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt. - Thế nào là hai đường thẳng song song. ĐVĐ: Lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đường thẳng song song. Để nhận biết được hai đường thẳng có song song hay không? Cách vẽ hai đường thẳng song song? Chúng ta sẽ học trong bài hôm nay. Một học sinh lên bảng điền tiếp số đo các góc còn lại. - Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. - Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Hoạt động 2 Nhắc lại kiến thức lớp 6 - Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6 - Nhắc lại kiến thức 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 + Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. + Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. Hoạt động 3 Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song + Cho HS làm? Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau. + Nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình a, b, c - Qua bài toán trên ta thấy rằng nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng khác tạo thành một cặp góc SLT bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì 2 đường thẳng đó song song với nhau. + Đó là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song + Hai đường thẳng a và b song song với nhau kí hiệu: a//b. + Em hãy diễn đạt cách khác để nói lên a và b là 2 đường thẳng song song. + Cho hình vẽ Dựa trên dấu hiệu 2 đường thẳng song song, kiểm tra bằng dụng cụ xem a có song song với b không? + Muốn vẽ hai đường thẳng song song ta làm thế nào?. 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?1 c g p a 450 d m 600 b 450 e n 600 Hình a Hình b Hình c a) Cặp góc cho trước là cặp góc SLT, số đo mỗi góc đều bằng 45°. b) Cặp góc cho trước là cặp góc SLT số đo hai góc không bằng nhau. c) Cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị, số đo hai góc bằng nhau, đều bằng 60°. Tính chất: SGK Kí hiệu a//b - HS: ước lượng bằng mắt và trả lời - HS: Dùng thước lên bảng kéo dài các đường thẳng và nêu nhận xét. + a) Cặp góc cho trước là cặp góc SLT, số đo mỗi góc đều bằng 45°. + b) Cặp góc cho trước là cặp góc SLT số đo hai góc không bằng nhau. + Cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị, số đo hai góc bằng nhau, đều bằng 60°. c a b - Vẽ đường thẳng c cắt a và b - Đo cặp góc SLT (hoặc đồng vị) xem có bằng nhau hay không? So sánh nêu nhận xét Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song Cho HS làm ? - Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự cách vẽ. + Gọi 1 HS đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ lại theo trình tự nhóm - Dùng góc nhọn 45° của êke, vẽ đường thẳng c tạo ra với đường thẳng a góc 45°. - Dùng góc nhọn 45° vẽ đường thẳng b tạo với đường thẳng c góc 45°, ở vị trí SLT (hoặc đồng vị) với góc thứ nhất. + Lên bảng thao tác vẽ bằng êke và thước thẳng như SGK. 3. Vẽ hai đường thẳng song song b B a A b A a B Hoạt động 5: Củng cố luyện tập Cho HS làm bài 24 (tr91-SGK) Bài tập trắc nghiệm . Củng cố, luyện tập Bài 24 (tr91 -SGK) a//b a//b Bài tập: Điền đúng, sai trong các câu trả lời sau. - Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng có 1 điểm chung. + Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. + Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc SLT bằng nhau thì 2 đường thẳng đó song song với nhau Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Bài tập 25, 26 (91-SGK) Bài tập 21, 23, 24 (tr 77, 78 - SBT) Tiết 5: ố3 Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng A. Mục tiêu Học sinh hiểu được tính chất sau: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. Học sinh có kỹ năng nhận biết: Cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. Tư duy: Bước đầu tập suy luận B. Chuẩn bị : Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, bằng nhóm, bảng phụ. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, bút viết bảng. c. Tiến trình của bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Góc so le trong, góc đồng vị 1. Một học sinh lên bảng + Vẽ 2 đường thẳng phân biệt a, b - Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. - Có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B. + Giải thích thuật ngữ "góc so le trong", góc đồng vị. - Hai đường thẳng a, b ngăn cách mặt phẳng thành giải trong (phần chấm chấm) và giải ngoài (phần còn lại). - Đường thẳng c gọi là cát tuyến. - Cặp góc so le trong nằm ở giải trong và nằm về hai phía (so le) của cát tuyến. - Cặp góc đồng vị gồm một góc nằm ở giải trong và một góc nằm ở giải ngoài cả hai góc nằm cùng phía đối với cát tuyến. + Cho học sinh làm ? 1 (tr 88-SGK) Gọi 1 học sinh lên bảng Một học sinh lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của giáo viên. 1.Góc so le trong, góc đồng vị c Trả lời : có 4 góc đỉnh A, bốn góc đỉnh B. c 3 2A 4 1 a 3 2B b 4 1 + Một học sinh lên bảng vẽ hình và ghi tên các cặp góc so le trong, các cặp đồng v 3 2A 4 1 a 3 2B b 4 1 Hai cặp góc so le trong là A1 và B3, A4 và B2 Bốn cặp góc đồng vị : A1 và B1; A2 và B2; A3 và B3; A4 và B4 x t z C u v D Hai cặp góc so le trong D3 và C1, D2 và C4, Bốn cặp góc đồng vị: D2 và C2; D3 và C3 D1 và C1 ; D4 và C4.ị. Hoạt động 2: Tính chất - Cho HS làm? 2 hoạt dộng theo nhóm - Gọi đại diện một nhóm rtình bày câu a, ghi giả thiết, két luận, vẽ hình. + Một nhóm trìh bày câu b, c. + Nhận sét, cho điểm các nhóm + Nếu đường thẳng C cẵt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc SLT còn lại là các cặp góc đồng vị như thế nào? + Đó chính và tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt khi hai đường thẳng. + Yêu cầu HS nhắc lại tính chất như SGK - Các nhóm hoạt động + Một số HS lên vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận. làm câu a. + Các học sinh khác theo dõi, nhận xét 2. Tính chất Tóm tắt: Cho c 3 a = {A} ; c3 b = {B} Â4 = B2 = 45o Tìm a) Â1?; B3? b) Â2 = ?; B4 = ? So sánh Â2; B2 c) Viết tên 3 cặp góc đồng vị còn lại và số đo của nó. A3 2 a 4 1 B 3 2 b Giải: 4 1 a, ta có: Â1 + Â4 = 180O (hai góc kề bù) ị Â1 = 180o - Â4 = 1800 - 45o = 135o B3 + B3 = 180o (Hai góc kề bù) ị B3 = 180o - B3 = 180o - 45o = 135o b, Ta có: Â2 = Â4 = 45o (Hai góc đối đỉnh) B2 = B4 = 45o (Hai góc đối đỉnh) ị Â2 = B4 = 45o. c, Ba cặp góc đồng vị còn lại là: + Â1 = B1 =1350 + Â3 = B3 = 135o + Â4 = B4 = 450 Tính chất: SGK + Một học sinh lên làm câu b, c. + Trả lời: - Cặp góc SLT còn lại bằng nhau - Hai góc đồng vị bằng nhau + Nhắc lại tính chất Hoạt động 3 Luyện tập + Cho HS làm bài 21 (tr89-SGK) + Cho học sinh làm bài 22 (tr89-SGK) + Đọc tên cặp góc SLT, đồng vị trong hình + Giới thiệu cặp góc trong cùng phía Â1 và B2, giải thích. + Tổng hợp tính chất đã học và nhận xét R P N O T I a, IOP và POR là 1 cặp góc SLT B, OPI và TNO là 1 cặp góc đồng vị c, PIO và NTO là 1 cặp góc đồng vị d, OPR và POI là 1 cặp góc SLT 2. Củng cố luyện tập Bài tập 21 (89-SGK) IOP và POR là 1 cặp góc SLT B, OPI và TNO là 1 cặp góc đồng vị c, PIO và NTO là 1 cặp góc đồng vị d, OPR và POI là 1 cặp góc SLT Bài 22 (tr89-SGK) b, Â2 = 40o = B4 A3 2 Â1 = Â3 = 140o  4 1 B1 = B3 = 140o 3 2 c, Â1 + B3 = 180o 4 1 B Â4 + B3 = 180o Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà BT 23 (tr89); BT 16-20 (tr75-77 SBT) Ôn tập định nghĩa 2 đường thẳng song song và vị trí 2 đường thẳng Tiết 4 Luyện tập A. Mục tiêu Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng Bước đầu tập suy luận B. Chuẩn bị : Giáo viên : Thước, êke, giấy rời, bảng phụ. Học sinh : Giấy rời, êke, thước kẻ, bút viết bảng. c. Tiến trình của bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Cho đường thẳng xx' và O ẻ xx' hãy vẽ đường thẳng yy' đi qua O và vuông góc xx'. 2. Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? Cho đoạn AB = 6cm. Hãy vẽ đường trung trực của AB HS1: Hai đường thẳng xx', yy' cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là 2 đường thẳng vuông góc. y - Vẽ hình x O x’ y’ HS2: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. d A B Hoạt động 2: Luyện tập - Cho HS làm bài 15 (tr 86-SGK) + Đưa bảng phụ vẽ hình 17, yêu cầu học sinh kiểm tra xem a^a'? + Yêu cầu học sinh làm bài 18 (tr87-SGK) + Gọi một học sinh lên bảng, theo dõi và hướng dẫn học sinh thao tác cho đúng. + Yêu cầu học sinh làm bài tập 19 (tr87-SGK) - Cho học sinh hoạt động nhóm - Theo dõi hoạt động của các nhóm - Gọi vài nhóm lên trình bày cách vẽ của nhóm mình. - Tổng kết cho điểm các nhóm Bài 20 (tr87-SGK) - Cho học sinh đọc đề bài - Cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra? - Hãy vẽ hình theo hai vị trí của 3 điểm A, B, C. Bài 15 (tr86-SGK) + Chuẩn bị giấy và thao tác như hình 8 (tr86-SGK) + Trả lời: Nếp gấp zt ^ xy = [O] + Có bốn góc vuông xOz; zOy; yOt, tOx. + Kiểm tra 3 hình, ba học sinh lên bảng. Các học sinh khác quan sát, nêu nhận xét. + Một học sinh lên bảng, một học sinh đứng tại chỗ đọc đề, các học sinh khác vẽ hình vào vở. Bài 17 (tr87-SGK) a a a’ a’ a’ a a z a’ a z a’ a z a’ Bài 18 (tr 87-SGK) d2 K d1 A 450 I Cách 1: - Vẽ d1 tuỳ ý, vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo d1 góc 60°. - Lấy A ẻ d1Od2 - Vẽ AB ^ d1 tại B (B ẻ d1) - Vẽ BC ^ d2, Cẻ d2 Cách 2: - Vẽ hai đường thẳng d1, cắt d2 tại O, tạo thành góc 60° - Lấy B tuỳ ý trên tia Od1 - Vẽ đoạn thẳng BC ^ Od2, điểm C ẻ Od2 - Vẽ đoạn BA ^ toa Od1 điểm A nằm trong góc d d1Od2 Bài 20 (tr 87-SGK) A B C A B - Từng nhóm trao đổi và vẽ hình, nêu cách vẽ vào bảng nhóm - Cử đại diện, trình bày cách vẽ của nhóm - Nhận xét cách vẽ của nhóm khác. - Trả lời: - Vẽ trường hợp A, B, C thẳng hàng - Dùng thước vẽ AB = 3cm - Vẽ BC = 3cm (A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng). - Vẽ trung trực d1 của đoạn AB - Vẽ trung trực d2 của đoạn BC. HS2: Vẽ trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng Hoạt động 3: Củng cố + Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau, định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. + Cho bài tập trắc nghiệm + Trả lời các câu hỏi + Suy nghĩ trả lời: - Sai - Sai - Đúng Bài tập trắc nghiệm: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) trong các câu sau: - Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB. - Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB - Đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 12, 14,15 (tr75 - SBT), bài 16 (Tr 87-SGK). Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng Tiết 3 2 Hai đường thẳng vuông góc A. Mục tiêu Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b^a. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng Bước đầu tập suy luận B. Chuẩn bị : Giáo viên : Thước, êke, giấy rời Học sinh : Giấy rời, êke, thước kẻ, bảng nhóm. c. Tiến trình của bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu tính chất hai góc đối đỉnh + Vẽ góc xAy = 90°. Vẽ x'Ay' đối đỉnh với xAy. + x'Ay' và xAy là hai góc đối đỉnh nên xx', yy' là hai đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx' và yy' vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài hôm nay. + Trả lời + Vẽ hình y x’ x y Hoạt động 2: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc - Cho HS làm bài ?1 - Cho HS trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp, quan sát các nếp gấp vàcác góc tạo thành bởi các nếp gấp đó. + Cho HS làm? 2 Vẽ xx' ầ yy' = [O] và xOy = 90° Tóm tắt nội dung Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc . Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?1 Gấp giấy y ?2 x’ x - Lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp hai lần như hình 3a, 3b. + Các nếp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông. Cho xx’3 yy’ = {O} xOy = 900 Tìm x’Oy = xOy’ = x’Oy’= 900 Giải thích + Một HS đứng tại chỗ trình bày suy luận. - Hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông Giải: y’ x'Oy' = xOy = 90° (hai góc đối đỉnh) x'Oy kề bù xOy ị x'Oy ^ xOy = 180° ị x'Oy = 180° - xOy = 90° xOy' = x'Oy = 90° (hai góc đối đỉnh) Định nghĩa: SGK + Kí hiệu xx' ^ yy' Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc - Yêu cầu HS làm? 3 + Yêu cầu HS làm ? 4 Hãy nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các trường hợp cho HS hoạt động nhóm. + Theo con có mấy đườngthẳng đi qua O và vuông góc với a? + Ta thừa nhận tính chất: Có một và chỉ một.... + Đưa bảng phụ ghi bài tập: BT: Điền vào chỗ trống (...) a) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng..... b) Cho đường thẳng a và điểm m có một và chỉ một đường thẳng b đi qua điểm m và.... c. Đường thẳng xx' vuông góc với đường thẳng yy', kí hiệu 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc ?3 a’ a ?3 Một HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Điểm A có thể nằm trên đường thẳng a, điểm O có thể nằm ngoài đường thẳng a. + Quan sát hình vẽ 5, 6 rồi vẽ theo. + Có một và chỉ một đường thẳng qua O và vuông góc với a. O O a a Tính chất: SGK a) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông (hoặc trong các góc tạo thành có một góc vuông) b) ..... và b vuông góc với a c) .... kí hiệu xx' ^ yy' Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng + Cho đoạn AB. Vẽ trung điểm của AB Qua I kẻ đường thẳng d ^ AB. + Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn AB. + Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? + Giới thiệu điểm đối xứng: d là trung trực của đoạn AB ta nối A vàB đối xứng với nhau qua đường thẳng d. 3. Đường trung trực của đoạn thẳng Định nghĩa: SGK + d là trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d. - Vẽ đoạn AB và trung điểm I - Vẽ d ^ AB tại I - Là đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó Hoạt động 5: Luyện tập - Cho HS làm bài tập 11/86- SGK Bài 12 (tr86-SGK) Bài 11/86-SGK (miệng) a) cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. b) .... a^ a' c) ..... Có một và chỉ một... a) Đúng b) Sai 4. Luyện tập Bài 11 (tr86-SGK) Bài 12 (tr86-SGK) Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 13, 14,15, 16 (tr86 - SGK); 10, 11 (SBT)

File đính kèm:

  • docH1-6.doc