Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 13: Luyện tập (tiết 2)

Kiểm tra bài cũ
a,Thế nào là định lý?
b,Định lý gồm những phần nào?
c, thế nào gọi là chứng minh định lý? Trả lời:

 a, Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.

b, Định lý gồm hai phần:

*Giả thiết: Điều đã cho

*Kết luận: Điều phải suy ra

c, Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận

 

ppt16 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 13: Luyện tập (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập thể lớp 7C xin kính chào các thầy, cô giáo về dự giờ hôm nay!Kiểm tra bài cũ a,Thế nào là định lý? b,Định lý gồm những phần nào? c, thế nào gọi là chứng minh định lý? Trả lời: a, Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.b, Định lý gồm hai phần:*Giả thiết: Điều đã cho*Kết luận: Điều phải suy rac, Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luậnBài tập 1aTrong các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là một định lý? Nếu là định lý hãy minh hoạ trên hình vẽ và ghi giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.Tiết 13: luyện tậpKhoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông.Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa số đo góc đó. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.Trả lời : Mệnh đề 1 là một định lý.M là trung điểm của ABMA = MB = AB GT ABMKL2. Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông.xzymnO = 900KL kề bù On là phân giác của Om là phân giác của GT Trả lời : Mệnh đề 2 là một định lý.3. Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa số đo góc đó.Trả lời : Mệnh đề 3 là một định lý.otxyGTKLOt là phân giác của xOy4. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.Trả lời : Mệnh đề 4 là một định lý.AcbaB11GTKL a // b3, Nếu Ot là tia phân giác của thì Bài tập 1b: Em hãy phát biểu các định lý trên dưới dạng “ Nếu thì.” Trả lời:2, Nếu Om, On là tia phân giác của hai góc yoz, góc zox kề bù thì = 4, Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b=1, Nếu M là trung điểm của đoạn AB thì MA=MB = AB Bài tập 2: ( Bài 53 SGK – Tr 102) Cho định lý:’’ Nếu hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại o và góc xOy vuông thì các góc yOx’, x’Oy’, y’Ox đều là góc vuông”.a, Hãy vẽ hình . b, Viết giả thiết kết luận của định lý .c, Điền vào chỗ trống ( ) trong các câu sau: 1, (vì ..)2, 900 + ( theo giả thiết và căn cứ vào)3, ( căn cứ vào.) 4, (vì)5, ( căn cứ vào ..)6, (vì)7, ( căn cứ vào ..)Hai góc kề bù 12Hai góc đối đỉnhGiả thiếtHai góc đối đỉnh 3yxx/y/ox/y/oxx/y/oxx/y/od, Em hãy trình bày lại chứng minh trên ngắn gọn hơn.Ta có:(vì kề bù)(GT)(vì đối đỉnh)(vì đối đỉnh)Bài tập 3: Cho hình vẽ (với a // b) a. Hãy tính số đo x của góc O b. Tính tổng Ox?A112aAbBABài giải: Kẻ Oc // a // b ta có (Hai góc so le trong) (1)và (Hai góc trong cùng phía)hay Từ (1) và (2) ta có x = 480 + 380 = 860 aA12ObB1c2Chú ý: - Cần nắm vững thế nào là định lý, cấu trúc của định lý, chứng mịnh định lý là gì?Khi chứng minh định lý: Phải nêu các khẳng định, kèm theo các căn cứ để giải thích khẳng định đó Khi chứng minh định lý hoặc chứng minh một bài toán cần lưu ý việc vẽ thêm đường phụHướng dẫn về nhà:Làm câu hỏi ôn tập chương I (Trang 102- 103 SGK )Làm bài 54, 55, 59 SGK (Trang 103- 104 )Làm bài 43, 45 SBT (trang 81, 82 )c, Điền vào chỗ trống ( ) trong các câu sau: 1, (vì ..)2, 900 + ( theo giả thiết và căn cứ vào)3, ( căn cứ vào.) 4, (vì)5, ( căn cứ vào ..)6, (vì)7, ( căn cứ vào ..)Hai góc kề bù 12Hai góc đối đỉnhGiả thiếtHai góc đối đỉnh 3xyx/y/oKính chúc sức khoẻ các thầy, cô giác, chúc các em học giỏi!

File đính kèm:

  • pptTiet 13 Luyen Tap Hinh 7.ppt
Giáo án liên quan