I- MỤC TIÊU
- HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh.
- Bước đầu làm quen với suy luận.
II- CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Thước thẳng, thước đo góc.
128 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 821 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 5), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I- MỤC TIÊU
HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh.
Bước đầu làm quen với suy luận.
II- CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Thước thẳng, thước đo góc.
2. Học sinh
- Thước thảng, thước đo góc
III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh.
2. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc:
* HĐ1:
GV: Yêu cầu HS quan sát thao tác vẽ hình của GV
hS
Gv:Có nhận xét gì về cạnh OX và OX’, OY và OY’
Hs:
* HĐ2:
GV: 1 và 3 có chung đỉnh, một cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia, được gọi là hai góc đối đỉnh.
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hs
GV: cho HS đọc trong SGK
Hs:
GV: Nêu một cách định nghĩa sai khác “thay từ mỗi bằng từ một” để khắc sâu cho HS.
Hs:
* HĐ3: Cho HS làm bài tập 1,2 được chép sẵn vào bảng phụ.
* GV vẽ góc AB và nêu vấn đề: vẽ góc đỉnh của AB
Hs:
* GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì?
Hs:
GV: Cho HS kiểm tra quan sát của mình bằng thước đo.
Hs:
GV: - Cho HS làm bài tập ?3
Nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh
Hs:
* HĐ4:
-GV: hướng dẫn để HS suy luận
Hs:
-Có nhận xét gì về góc 1 và 2?
3 và 2?
Hs:
-Qua bài tập rút ra kết luận
* HĐ5:
-Luyện tập:
-Bài tập 3, bài tập 4
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:
* Định nghĩa: (SGK - 81)
VD: 1 và 3
2 và 4
là cặp góc đối đỉnh.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
Ta có: 1 và 2 kề bù nên
1+2=1800 (1)
2+3=1800 (2) (vì kề bù)
Từ (1) và (2) => 1=3
3 và 4 kề bù nên
3+4=1800 (3)
2+4=1800 (kề bù) (4)
Từ (3) và (4) => 4=2
T/c: (SGK)
4. Củng cố
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hai góc đối đỉnh có tính chất nào?
5. Dặn dò
Thuộc đủ tính chất của hai góc đối đỉnh
Làm bài tập: 5,6,7,8,9
IV. Rút kinh nghiệm.
Tuần 1
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 2: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
HS thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh-cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.
Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
Thước đo góc, bảng phụ
2. Học sinh
Ôn tập, làm bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh
Kiểm tra bài cũ: Em hãu nêu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh
Giảng bài mới
GIÁO VIÊN– HỌC SINH
GB
* HĐ1:
-Cho HS lên bảng làm bài tập 5.
Hs:
- GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ bài tập.
Hs
Gv:Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như thế nào?
Hs:
-GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của AC.
Hs:
-GV: hướng dẫn HS tính số đo
của góc CA’ dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh.
Hs:
* HĐ2:
Cho HS giải bài tập 6
GV: cho HS vẽ XOY=470, vẽ hai tia đối OX’, OY’ của hai tia OX và OY
Hs:
Gv:Nếu 1 = 47O => 3 = ?
-Góc 2 và 4 quan hệ như thế nào? Tính chất gì?
Hs:
* HĐ3:
- GV: cho HS làm bài tập 7.
Hs:
Gv:Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng các cặp góc đối đỉnh
Hs:.
- GV: nhận xét cùng cả lớp
- GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên
4,5,6. N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp góc đối đỉnh?
Hs:
* HĐ4:
-GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà.
Hs:
Gv:Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao đổi về nhà để kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
1. Bài tập 5
Vì AC kề bù với AC’
Nên: AC + AC’=1800
=> AC’=180O - AC
AC’=180O- 56O=124O
AC và A’C’ đối đỉnh nên:
AC = A’C’ = 56O
Bài 6:
Ta có: 1 = 47O mà 1 = 3 (đđ)
Nên 3 = 47O
1 + 2 = 1800 (kề bù) nên
2 = 180O - 1 = 180O - 47O= 133O
2 = 4 vì đối đỉnh. Nên
4 = 133O
XX’ và ZZ’ có hai cặp đối xứng là
XZ và X’Z’; X’Z và XZ’’
XX’ và YY’có hai cặp đối đỉnh
XY và X’Y’; X’Y và XY’
YY’ và ZZ’ có hai cặp góc đối đỉnh
YZ và Y’Z’ và YZ với nhiều đường thẳng cắt nhau tại một điểm thì số cặp góc đối đỉnh được tính theo công thức:
N (n-1) n <1 ; n e C
Củng cố
Hướng dẫn học sinh làm bài 9
5. Dặn dò
Ôn lại lý thuyết về góc vuông
Làm các bài tập: 9,10
Chuẩn bị giấy để gấp hình.
IV. Rút kinh nghiệm.
Tuần 2
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau công nhận tính chất duy nhất 1 đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
Biết rõ đường thẳng vuông góc đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đường thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Thước thẳng, eke, bảng phụ
2. Học sinh:
Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh.
Kiểm tra bài cũ
Cho HS làm bài tập 9
Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
* HĐ1:
- GV: cho HS làm bài tập ? 1
Hs:
1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Gv: Hướng dẫn HS các thao tác gấp và trả lời câu hỏi
Các góc tạo bởi nếp gấp là góc gì?
Hs:
GV: cho HS làm bài tập? 2 ở SGK
2 có quan hệ như thế nào với 1
Hs:
- GV: Hai đường thẳng XX’ và YY’ như thế nào được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
Hs:
Gv: Vậy như thế nào là hai đường thẳng vuông góc
Hs:
1 = 900, 2+1 = 1800
=>2 = 900
1 = 3(đđ) = 900
2 = 4(đđ) = 900
Định nghĩa: SGK
Kí hiệu XX’ L YY’
* HĐ2:
GV: cho HS làm bài tập? 3
Hs:
GV: hướng dẫn HS vẽ theo từng trường hợp 1.
Hs:
GV: Thực hiện vẽ hướng dẫn HS vẽ TH 1
Hs:
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Điểm O nằm trên đường thẳng a
GV: thao tác và hướng dẫn học vẽ HK vẽ TH2
Hs:
* HĐ3:
Dựa vào cách vẽ GV: cho HS diễn đạt qua O vẽ được mấy? Đường thẳng a’L a?
GV: nêu tính chất thừa nhận?
Hs:
Điểm O nằm ngoài đường thẳng a
Tính chất thừa nhận (SGK 84)
* HĐ4:
Gv:Yêu cầu HS quan sát hình 7- đường trung trực
của đường thẳng là gì?
Hs:
GV: nêu định nghĩa đường trung trực của đường thẳng
Đường trung trực của đoạn thẳng:
Định nghĩa: SGK
Củng cố:
Yêu cầu học sinh làm bài tập 11
5. Dặn dò:
Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường thẳng
Làm các bài tập: 12,13,14 (SGK)
IV. Rút kinh nghiệm.
___________________
Tuần 2
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 4: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
Rèn luyện kỹ năng suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Bảng phụ, SBT
2. Học sinh
Thước, êke, giấy gấp.
III .HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
-HS 1: phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A)
-HS 2: phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng
-Vẽ đường thẳng của đoạn thẳng có độ dài = 4cm
Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
* HĐ1:
Gv:Cho HS lên bảng để rèn kĩ năng vẽ hình
Hs:
-GV: vẽ sẳn đường thẳng a và điểm A
-GV: cho HS làm bài tập
Hs:
-GV: xem thao tác của HS vẽ để uốn nắn.
Hs:
-GV: lưu ý cho HS khi vẽ hai đoạn thẳng vuông góc với nhau phải ký hiệu góc vuông
Gv:
Bài 16 (trang 87)
Bài 18 (trang 87)
* HĐ2:
-Cho HS làm bài tập 19
Hs:
-HS nên trình tự vẽ hình có thể cho HS thấy
-Vẽ theo nhiều cách:
C1, C2
-GV: cho HS theo một số trình tự vừa nêu
Hs:
Bài 19 (87)
C1: Vẽ d1d2= 600
Vẽ AB d1
Vẽ BC d2
C2: Vẽ AB
Vẽ d1 AB
Vẽ Od2 sao cho d1d2= 600
Vẽ BC d2
* HĐ3:
Cho HS làm bài tập 20
Bài 20 ( 87)
Cho hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp
-Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp
-GV: kiểm tra và uốn nắn
HĐ5:
-Bài tập làm thêm
-GV: ghi bài tập mới lên bảng
-Cho HS vẽ hình
Gv:Hãy thảo thảo luận nhóm
-Dựa vào đề bài và hình vẽ => OB l AA’
OA=OA’ và OB? AA’
Gv:Vậy có kết luận gì?
-Cho HS tự suy luận và trình bày lời giải
Ba điểm A,B,C không thẳng hàng:
Ba điểm A, B, C thẳng hàng
Bài tập mới:
Cho AOB = 900. vẽ tia đối của tia OA và lấy điểm A’ sao cho OA= OA’. Đường thẳng OB có phải là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ không? Vì sao?
Vì AB =9 00 nên OB AO hay
OB AA’ (vì O C AA’)
Mà OA=OA’ do đó OB là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ (đn)
Hướng dẫn:
Hương dẫn học sinh làm các bài tập : 9, 10 , 11 trong SBT
5. Dặn dò
Xem các bài tập đã chữa
Oân lại kiến thức đã học
Đọc bài 3
IV. Rút kinh nghiệm.
KÍ DUYỆT
Số lượng: ...
Nội dung: ...
Hình thức: ..
Đề nghị:..
...
...
...
Ngày tháng năm 2008
Tuần 3
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
HS hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì.
Có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
Thước đo góc, bảng phụ
2. Họ c sinh
Thước đo góc
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổm định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh.
Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu tinh chất của hai góc đối đỉnh
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
* HĐ1:
-GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B
Hs:
-GV giới thiệu về cặp góc so le trong 3 và 1
Hs:
-GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị 1 và 1
Hs:
1.Góc so le trong. Góc đồng vị
Gv:Cho HS làm bài tập ? 1
Hs:
-Một HS lên bảng làm
Gv:Cho HS cùng làm và kiểm tra
Hs:
Các góc so le trong
3 và 1 ; 4 và 2
Các góc đồng vị
1 và 1 ; 2 và 2
3 và 3 ; 4 và 4
* HĐ2:
-GV: cho HS làm bài tập? 2
Hs:
-GV: vẽ hình 13
-Cho HS làm câu a
Hs:
Gv:Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính 1 và 3
2.Tính chất:
a) Tính 1 vàø 3
vì 4 và A1 kề bù nên
4 +1 = 1800
-Cho HS làm câu b
Hs:
Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp góc 2 và 4; 2 và 4
Hs:
Gv:Cho HS làm câu C cặp góc đồng vị nào ta đã biết kết quả
Hs:
Gv:Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào?
Hs:
Gv:Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu nhận xét; nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:?
Hs:
1 = 1800 - 4 = 1350
ø 2 + B3 = 1800 (2 góc kề bù)
=> 3 = 1800 - B2= 1350
b) 4 = 2 (vì đđ)
nên 2 = 450
2 = 4 (vì đđ)
Nênø 4 =450
c) 1 =1 =1350
3 =3 =1350
4 =4 =450
Tính chất (SGK)
4.Củng cố :
-GV: cho HS làm bài tập 21 vào bảng con. GV nhận xét
Hs:
Gv:Cho HS nhắc lại tính chất
Hs:
a)..so le trong
b)đồng vị
c)đồng vị
d) .cặp góc so le trong
5. Dặn dò
Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT)
Làm bài tập 22 (trang 89)
V. Rút kinh nghiệm.
Tuần 3
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song
Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng đã cho.
Sử dụng thành thạo êâke, thước để vẽ hai đường thẳng song song
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Thước thẳng, eke, bảng phụ
2. Học sinh
Thước thẳng, êke, thước đo góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số – vệ sinh
Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu tinh chất của cặp góc song song và cặp góc đồng vị
Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
* HĐ1:
-GV: cho nhắc lại kiến thức về 2 đường thẳng song song?
Hs:
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
* HĐ2:
Gv:Cho HS làm bài tập? 1
Hs:
Gv: Có nhận xét gì về các đường thẳng này có các cặp góc như thế nào?
Hs:
- GV: ta thừa nhận điều này và có tính chất sau.
Hs:
2.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
Tính chất (SGK 90)
Ký hiệu a// b
* HĐ3:
- GV: thực hiện các thao tác vẽ như SGK
Hs:
Gv: Cho HS làm vào vở
Hs:
Có thể sử dụng 2 loại êke để vẽ
- Êke có góc 450
- Êke có góc 300 và 600
3. Vẽ 2 đường thẳng song song
* HĐ3:
Gv:Hai đường thẳng a và b có mối quan hệ gì?
Hs:
* HĐ4:
Gv:Muốn biết 2 đường thẳng a và b có // với nhau không thì ta làm thế nào?
Hs:
-Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //
4. Củng cố luyện tập
Bài tập 24 (91)
a//b
a và b // với nhau
5. Dặn dò
Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (SGK)
Học thuộc dấu hiệu 2 đường thẳng //
Hướng dẫn bài tập 26
Vẽ xAB = 1800
Vẽ yAB so le trong với xAB và yBA=1200
IV. Rút kinh nghiệm.
Tuần 4
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 7: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đã cho trước
Sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Thước, êke, phấn màu
Học sinh
Xem trước bài ở nhà, thước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh
Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu tính chất của hai đường thẳng song
Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
* HĐ1:
Luyện tập (42’)
- GV: gọi HS lên bảng làm bài tập 26(91-SGK)
Hs;
- GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26. HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của bài
Hs:
- Muốn vẽ một góc 1200 có những cách nào?
HS 1 lên bảng vẽ hình và trả lờicâu hỏi ở SGK
* HĐ 2: GV: cho HS đọc đề bài 27
cả lớp nhẫm theo.
Hs:
Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm điều gì?
Hs:
Gv:Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào?
Hs:
Gv: Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD//BC
- Bài tập 28(91)
Ax//By vì 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau (dhn b 2 đường thẳng //)
HS đọc đề bài 24
HS trả lời câu hỏi
HS lên bảng thực hiện vẽ hình
- GV: cho HS đọc bài tập 28
Hs:
- Chia nhóm để HS làm bài tập
Hs:
HS lên bảng vẽ trường hợp thứ hai
Bài tập 28 (91)
Hai bàn làm một nhóm, theo từng nhóm hãy nêu cách vẽ hình.
GV: dựa vào kiến thức nào để vẽ hình?
Hs:
Cách 1:
Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600
Trên c lấy B bất kỳ (B ¹ A)
Dùng êke vẽ y’BA = 600 ở vị trí so le trong với xAB
Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’
* HĐ 3: Bài tập 29 (92)
- GV: cho học sinh đọc đề bài
Hs:
Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì?
Hs:
Một HS lên bảng vẽ xOy và điểm O
- Cho một HS vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy
Gv: Theo em điểm O có thể ở vị trí nào? Hãy vẽ trường hợp này
Hs:
- Dùng thước đo góc hãy kiểm tra số đo của góc xy và x’y’ cả hai trường hợp vẽ hình.
* Bài tập 29 (92)
Yêu cầu HS đọc đề bài
HS trả lời câu hỏi
HS1: vẽ xy và O’
HS2: vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy
HS3: vẽ trường hợp có ở ngoài xOy
HS4: đo 2 góc xy và x’y’
Hướng dẫn
Gv: Hương dẫn học sinh làm bài tập trong SBT
5. Dặn dò
Về nhà: làm bài tập 30 (SGK) – bài tập 24, 25, 26, trang 78- SBT
IV. Rút kinh nghiệm.
_______________________________
Tuần 4
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 8 : TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (MỴ a sao cho b//a)
Hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơclít.
Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: SGK, thước: thẳng đo góc, bảng phụ.
Học sinh: SGK, thước: thẳng đo góc
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh
Kiểm tra bài cũ
Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
* HĐ1:
- Tìm hiểu tiên đề Ơclít
- GV: đưa bảng phụ:
-Yêu cầu học sinh cả lớp làm nháp bài tập “cho điểm MỴ a vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a
- Cho một học sinh lên bảng làm
- Một học sinh nhận biết bài làm của bạn
- Để vẽ đường thẳng b đi qua M và // với a ta có mấy cách vẽ? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
- GV: nêu khái niệm về tiên đề toán học và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở.
- GV: hai đuờng thẳng song song có những tính chất nào?
* HĐ2:
- Tính chất của 2 đường thẳng //
- GV: cho học sinh làm?2 ở SGK. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần.
- Qua bài toán ta rút ra kết luận gì
-Cho học sinh nêu nhận xét về 2 góc trong cùng phía
-GV: nêu tính chất của 2 đường thẳng // và cho học sinh phân biệt điều cho trước và điều suy ra .
-GV: đưa bài tập 30 (79) ở SBT lên màn hình (bảng phụ)
-GV: cho học sinh đo 2 góc sole trong 4 và 1 rồi so sánh
-Lí luận 4 và 1?
-Nếu 4 ¹ 1 thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho pB=1 => Ap//b vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy=> ?
-GV: như vậy từ 2 góc sole trong bằng nhau, 2 góc đối đỉnh bằng nhau, hai góc trong cùng phía như thế nào?
d
Tiên đề ơ cờ lít
a
M
c
b
Tiên đề Ơ – cờ – lít
SGK/ 92
2. Tính chất của hai đường thẳng song song
Tính chất : SGK Trang 93
4. Củng cố
-GV: cho học sinh làm bài tập 34 (94 SGK); bài 32 (94); bài 33 (đề bài đưa lên bảng phụ)
-GV: cho học sinh lên bảng điền vào chỗ trống.
5. Dặn dò
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lý thuyết: tiên đề, tính chất
Làm các bài tập: 31, 35 (94 SGK) ; 28, 29 (78,79 SBT)
HƯỚNG DẪN: Bài tập 31 SGK:
Muốn kiểm tra 2 đường thẳng // ta dựng một các tuyến sau đó kiểm tr 2 góc sole trong (hay đồng vị) có bằng nhau không rồi rút ra kết luận
Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 15’
IV. Rút kinh nghiệm.
KÍ DUYỆT
Số lượng: ...
Nội dung: ...
Hình thức: ..
Đề nghị:..
...
...
...
Ngày tháng năm 2008
Tuần 5
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 9: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Cho 2 đường thẳng // và một các tuyến cho biết số đo của một góc tính các góc còn lại.
Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của 2 đường thẳng // để giải bài tập
Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: thước, bảng phụ, phấn màu
2.Học sinh: thước , bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh
Kiểm tra bài cũ: Phái biểu tiên đề ơ – cờ – lít, nêu tính chất của hai đường thẳng song song và lam bài tập33
Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
* HĐ 1:
- Phát biểu tiên đề ƠClít - T/c của hai đường thẳng //.
- Điền vào chỗ trống trong các phát biểu như sau:
a. Qua điểm A ở ngoài đt a có không quá 1 đt // với .
b. Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có 2 đt // a thì ..
c. Cho điểm A ở ngoài đt a, đường thẳng đi qua A và // a là .
Giới thiệu 2 câu trên là các cách phát biểu khác của tiên đề ƠClít.
1. BT 36 (SGK - 94 )
* HĐ 2:
Yêu cầu 2 HS lên bảng, đồng thời 1HS làm BT 36 và 1HS làm BT 37.
Hs:
Gv: Dựa vào kiến thức đã học nào để làm BT 36?
Hs:
Lưu ý: câu d có hai cách giải thích.
a. 1 = 3 (vì là cặp góc SLT)
b. 2 = 2 (vì là cặp góc đồng vị )
c. 3 + 4 = 1800(vì là cặp góc trong cùng )
d. 4 = 2 (vì cùng bằng 2 hoặc cùng = 4)
* HĐ 3:
HS vẽ hình 23, 24 và trình bày cách làm.
- Chú ý phải giải thích vì sao chúng bằng nhau.
- Nếu HS làm không được nên gợi mở
(VD: ∆ABC có những góc? ∆CDE có những góc nào?)
2. BT 37 (SGK - 97 )
Biết a // b, các cặp góc bằng nhau của hai ∆ ABC và ∆ CDE là:
1 = 2 (đối đỉnh)
BC = CE (SLT của a // b)
AC = CD (SLT của a // b)
* HĐ 4:
GV dùng bảng phụ ghi BT 38 yêu cầu lớp chia hai đội thi điền vào cho nhanh. Mỗi đội cử 5 đại diện đúng 1 bút hoặc 1 phấn. Đội nào nhanh và đúng thì thắng.
Hs:
3. Bt 38 (Sgk - 95)
KL:
Nếu A // B thì
Hai góc SLT bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
Trong cùng phía bù nhau
Bị cắt bởi c.
Ngược lại chỉ cần 1 trong 3 điều trên.
4. KIỂM TRA 15’
Đề: 1/ Phát biểu tính chất của hai đuờng thẳng song song.
2/ Cho hình vẽ bên biết a // b và 1 = 1300. tính 1, 2, 3
5. Dặn dò
Hướng dẫn bài 39:
Kéo dài đường thẳng a, cắt d2.
Tính góc nhọn tại đỉnh A (T/c góc kề bù)
Aùp dụng t/c 2 đt // => Tính góc giữa a và d2
IV. Rút kinh nghiệm.
Tuần 5
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 10: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I - MỤC TIÊU
HS biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3.
Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
Tập suy luận.
II - CHUẨN BỊ
Giáo viên :Thước thẳng, êke, bảng phụ.
Học sinh : Xem trước bài ở nhà
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số – vệ sinh
Kiểm tra bài cũ: Hãy phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song
Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
* HĐ 1:
HS1: - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Cho điểm M không thuộc d, vẽ c qua M sao cho c d.
HS2: - Phát biểu tiên đề ƠClít và tính chất của hai đường thẳng //.
- Trên hình bạn vừa vẽ dùng êke vẽ d’ qua M và d’ c.
Sau khi nhận xét GV nêu vấn đề.
- Qua hình các bạn vẽ em có nhậnb xét gì về quan hệ giữa đt d và d’? Vì sao?
(d // d’) => Đó là quan hệ giữa tính vuông góc
và tính // của 3 đương thẳng.
* HĐ 2:
GV vẽ hình 27 SGK trên bảng yêu cầu HS quan sát.
- Dự đoán a và b có // ?
- Hãy suy luận a // b. bằng kiến thức đã học và đã cho ở hình vẽ.
* HĐ 3:
Phát biểu nhận xét về quan hệ hai đt, phân biệt cùng vuông góc đt thứ 3. (Vài HS đọc tính chất 1)
GV đưa bài toán như sau:
Cho a // b và c a. Hỏi b và c quan hệ thế nào? Vì sao?
- Nếu c không cắt b thì xảy ra?
- Liệu c cắt b? Vì sao?
- Nếu c vắt b thì góc tạo thành bằng? Vì sao?
- Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì?
- Hãy tóm tắt nội dung tính chất 2 bằng hình vẽ và kí hiệu. (HS trình bày)
- Phát biểu lại nội dung t/c 2. Áp dụng t/c 2 vào BT 40 (dùng bảng phụ và cho thêm 1 câu c).
* HĐ 4:
GV dùng bảng phụ đưa bài tập sau:
Cho a //b; b // c.
a. Dự đoán
b. Vẽ d c
- d a? Vì sao?
- d b? Vì sao?
- a // b? Vì sao?
GV chốt: Dựa vào tính và //, biết a // c; b // c; d c => a // b.
Qua bài toán rút ra nhận xét gì?
GV: Đó là t/c của 3 đt //
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính // ?1
Vì a c => 3 = 900
Vì b c => 1 = 900
Mà 3, 1 là SLT => a // b (dấu hiệu)
* Tính chất 1: (SGK - 96 )
a b =>
b c a // b
2. Ba đường thẳng song song
* T/c: SGK - 97
a //c => a //b
b // c
* Chú ý: K/h: a //b //c
* BT 41 (SGK - 97 )
Nếu a// b => b // c
Và a // c
4. Củng cố:
Yêu cầu dùng thể toán trả lời trắc nghiệm. (Dùng bảng phụ)
a. a b => a // c b. a // b => a c
b // c b c
c. a // b => a // c d. m // n => a m
a m b c
5. Dặn dò
Học thuộc, hiểu 3 t/c, vẽ hình, tóm tắt bằng kí hiệu.
BTVN: 42 44 SGK; 33,34 SBT
Còn thời gian cho HS làm BT sau:
Cho hình vẽ bên: biết 1 = 600; 1 = 600 ; a d; Chứng tỏ a m.
d m
B
A
a c
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 6
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 11: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng l hoặc cùng // với đường thẳng thứ 3
Rèn kỹ năng phát đúng một mệnh đề toán học
Bước đầu biết suy luận
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Thước, êke, bảng phu
Học sinh:
Bảng nhóm, SGK, dụng cụ học tập
III.
File đính kèm:
- Hi7.Giao-an-Hinh-hoc-7.Nguyen-Cao-Duong.0809.NLS.doc