Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Bài 7: Định lý (Tiếp theo)

 Nếu một đường thẳng cắt

hai đường thẳng song song thì

hai góc sole trong bằng nhau.

b) hai góc đồng vị bằng nhau.

c) hai góc trong cùng phía bù nhau.

Hai góc đối dỉnh

thì bằng nhau.

Qua một điểm ở ngoài đường thẳng

chỉ có một đường thẳng song song

với đường thẳng đó.

Góc tạo bởi hai tia phân

giác của hai góc kề bù là

 một góc vuông.

 

ppt14 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Bài 7: Định lý (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hùng Dũng HÌNH HỌC 7CHÀO MỪNG CÁC THÀY CÔ GIÁO Đà VỀ DỰĐỐIĐỈNHHàng ngang số 1: Hai góc . thì bằng nhau.1? ? ? ? ? ? ? Điền cụm từ còn thiếu trong các câu sau? ĐỒ NGVỊHàng ngang số 2 : Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc . bằng nhau2? ? ? ? ? ? SONGSONGHàng ngang số 3 : Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng .. với đường thẳng đó.3? ? ? ? ? ? ? ? PHÂNGIÁCHàng ngang số 4 : Góc tạo bởi hai tia . của hai góc kề bù là một góc vuông .4? ? ? ? ? ? ? ? SOLETRONGHàng ngang số 5 : Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc . bằng nhau.5? ? ? ? ? ? ? ? ? CÙNGPHÍAHàng ngang số 6: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong . bù nhau..6? ? ? ? ? ? ? ? Trò chơi: Ô CHỮĐỊNH LÍQua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song songvới đường thẳng đó. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc sole trong bằng nhau.b) hai góc đồng vị bằng nhau.c) hai góc trong cùng phía bù nhau.Hai góc đối dỉnh thì bằng nhau.Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông.TIÊN ĐỀBài 7: ĐỊNH LÍ1. Định lí:Vậy thế nào là một định lí?và một định lí gồm mấy phần? mỗi phần cho ta biết điều gì? ĐỊNH LÍ1. Định lí:Định lí 1: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.Định lí 2: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.Hãy phát biểu lại ba định lí ở §6Định lí 3: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.Bài 7:?1+ Định lí gồm hai phần:: Là những điều cho biết trước. Giả thiết (GT)Kết luận (KL): Là những điều cần suy ra.+ Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.+ Định lí không phải được suy ra từ đo trực tiếp, vẽ hình hoặc gấp hình.+ Khi định lí phát biểu dưới dạng “Nếu thì.”: phần giả thiết nằm giữa từ “nếu” và từ “thì”.phần kết luận sau từ “thì”. a) Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí: “Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”b) Vẽ hình minh họa định lí trên và viết giả thiết và kết luận của định lí bằng kí hiệub) abcGT:KL: a // c b // ca // bGTKL ĐỊNH LÍBài 7:1. Định lí:a) ?2Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba chúng song song với nhauTrả lời2. Chứng minh định lí: ĐỊNH LÍĐịnh lí: gồm hai phần giả thiết và kết luận + Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.Ví dụ 1: Chứng minh định lí: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”.Ô1 và Ô2 là hai góc đối đỉnhÔ1 = Ô2GTKL ¤1 = ¤2 (đpcm)¤1 + ¤3 = 1800 (1) (vì hai góc kÒ bï) Từ (1) và (2)  ¤1 + ¤3 = ¤2 + ¤3 (= 1800)O213xx’yy’4 Chứng minh + Giả thiết: Điều đã cho+ Kết luận: Điều phải chứng minh Bài 7:¤2 + ¤3 = 1800 (2) (vì hai góc kÒ bï) xymnzOVí dụ 2: Chứng minh định lì: “Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”.Chứng minh Từ (1) và (2) suy ra:Mà (vì hai góc kề bù)Suy ra:. hayGTKLOm là tia phân giác củaOn là tia phân giác của(1) (vì Om là tia phân giác của )(2) (vì On là tia phân giác của )và kề bùVậy muốn chứng minh một định lí ta cần làm thế nào?2. Chứng minh định lí: ĐỊNH LÍĐịnh lí: gồm hai phần giả thiết và kết luận + Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.+ Giả thiết: Điều đã cho+ Kết luận: Điều phải chứng minh Bài 7: + Muốn chứng minh định lí ta cần:- Vẽ hình minh hoạ định lí.- Dựa theo hình vẽ viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.Từ giả thiết đưa ra các khẳng định và nêu kèm theo các căn cứ của nó cho đến kết luận.Bài 49 trang 101/ SGK:Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của các định lí sau:a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.b) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau.GT:KL:mét ®­êng th¼ng c¾t hai ®­êng th¼ng sao cho cã mét cÆp gãc so le trong b»ng nhauhai ®­êng th¼ng ®ã song song a)b)GT:KL: một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song hai góc so le trong bằng nhau.3. Luyện tập: ĐỊNH LÍBài 7:Trả lờiBài 49 trang 101/ SGK: a) Hãy viết kết luận của định lí sau bằng cách điền vào chỗ () Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì.. b) Vẽ hình minh họa định lí đó và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu. abcGTKLa  cb  ca // b3. Luyện tập:Bài 7:chóng song song víi nhau. ĐỊNH LÍ2. Bài tập nhà: bài 51, 52, 53/101, 102 ( SGK)1.Học thuộc khái niệm định lí, ghi giả thiết và kết luận của các định lí đã học, chứng minh các định lí đóHƯỚNG DẪN VỀ NHÀChúc các em học tập tốt 1. Ph¸t biÓu tiªn ®Ò ¥-clÝt, vÏ h×nh minh ho¹. 2. Ph¸t biÓu tÝnh chÊt cña hai gãc ®èi ®Ønh. VÏ h×nh minh häaKiểm tra bài cũab Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đóO213Hai góc đối đỉnh thì bằng nhauxx’yy’4 MTính chất: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng thông qua suy luận, người ta gọi là định lí..Định lí 3: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.Định lí 1: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.Định lí 2: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.+ Định lí gồm hai phần:: Là những điều cho biết trước. + Khi định lí phát biểu dưới dạng “Nếu thì.”: ĐỊNH LÍBài 7:1. Định lí:+ §Þnh lí lµ mét kh¼ng ®Þnh ®­îc suy ra tõ nh÷ng kh¼ng ®Þnh ®­îc coi lµ ®óng.Giả thiết (GT). Kết luận (KL) : Là những điều cần suy ra.phần giả thiết nằm giữa từ “nếu” và từ “thì”.phần kết luận sau từ “thì”.

File đính kèm:

  • pptDinh li.ppt