. Mục tiêu
a) Kiến thức
- HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b) Kĩ năng
- HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .
142 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 759 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 4), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng 8 năm 2012
Tiết PPCT: 1
HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. Mục tiêu
a) Kiến thức
- HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b) Kĩ năng
- HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .
- Bước đầu tập suy luận.
c) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi học hình.
II. Chuẩn bị
a) Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
b) Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập, đọc trước bài mới.
III. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong tiết dạy)
1. Đặt vấn đề: Giáo viên giới thiêu chương trình hình học lớp 7, giới thiệu nội dung của chương.
- GV cho học sinh quan sát 2 hình vẽ mở đầu SGK và giới thiệu trường hợp của hai góc đối đỉnh và góc không đối đỉnh.
Vậy, thế nào là 2 góc đối đỉnh, và 2 góc đối đỉnh có tính chất như thế nào? Chúng ta cùng vào bài hôm nay
2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh và 2 góc không đối đỉnh:
Hãy cho biết quan hệ về đỉnh, về cạnh của 2 góc Ô1 và Ô2;
Tương tự với và ; của  và ?
- GV: Ta nói Ô1 và Ô2 là 2 góc đối đỉnh; và ; Â và là các góc không đối đỉnh.
Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh?
Định nghĩa (SGK)
Yêu cầu HS làm ?2 trong SGK
Vậy 2 đường thẳng cắt nhau cho ta bao nhiêu cặp góc đối đỉnh?
Tại sao các góc M;A, B không là 2 góc đối đỉnh?
Cho góc xOy, hãy vẽ góc đối đỉnh của nó?
O
x
y
Trong hình vừa vẽ hãy đọc tên các gặp góc đối đỉnh?
Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau? Ghi tên các cặp góc đối đỉnh tạo thành?
Quan sát các góc Ô1, Ô2, Ô3, Ô4: hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của chúng?
Hãy dùng thước kiểm tra lại?
Dựa vào tính chất 2 góc kề bù hãy giải thích bằng suy luận tại sao Ô1=Ô2; Ô3= Ô4?
Ô1+Ô2=?; Ô2 + Ô3 =?
Từ đó suy ra điều gì?
Như vậy bằng suy luận ta chứng tỏ được Ô1=Ô2; Ô3= Ô4?
Hay: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh
x
y’
y
1
2
3
4
O
- HS: Quan sát hình vẽ và nhận xét
A
B
M
a
b
c
d
1
2
?1: Ô1 và Ô2: đỉnh chung; cạnh là các tia đối nhau .
và : Đỉnh chung, các cạnh không là 2 tia đối nhau.
 và : đỉnh khác nhau, cạnh là các tia không đối nhau.
- Hs: Nêu định nghĩa (SGK – tr81)
?2 Ô3 và Ô4 cũng là 2 góc đối đỉnh vì cũng có đỉnh chung và các cạnh góc này là tia đối của cạnh góc kia.
- HS : Cho ta 2 cặp góc đối đỉnh
- HS : Vì chúng không thoả mãn cả 2 điều kiện của định nghĩa.
Lên bảng vẽ hình; cả lớp vẽ vào vở.
vẽ tia đối của Ox và tia đối của Oy
Đọc tên góc
1
4
3
o 2
vẽ hình và kí hiệu:
Ô1= Ô2; Ô3= Ô4
2. Tính chất của 2 góc đối đỉnh
C3:
- HS: Ước lượng...
- HS: Dùng thước kiểm tra và nêu kết quả
Ô1+Ô2=1800 (1) vì 2 góc kề bù
Ô2 + Ô3 =1800 (2) vì2 góc kề bù
Từ (1) và (2) suy ra : Ô1=Ô2;
Tương tự Ô3= Ô4.
3.Củng cố – luyện tập
Ta có: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau; vậy 2 góc bằng nhau thì có đối đỉnh không?
Làm bài tập 1 (tr 82-sgk)
Bài 2 (sgk)
- HS: Chưa chắc, vì có thể chúng không chung đỉnh hoặc cạnh không đối nhau.
- HS: Đứng tại chỗ trả lời bài 1
Bài 1:y’
x
x’
y
O
a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
- HS: Suy nghĩ làm bài
Bài 2: Đứng tại chỗ trả lời:
Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia là 2 góc đối đỉnh.
Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra 2 cặo góc đối đỉnh.
IV. Hướng dẫn về nhà
Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh.
vẽ góc đối đỉnh của 1 góc cho trước. Làm bài tập 3,4,5(sgk)
V. Rút kinh nghiệm:
Thứ ngày tháng 8 năm 2012
Tiết PPCT: 2
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
a) Kiến thức
- HS nắm chắc được định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b) Kỹ năng
- HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình.
- Bước đầu tập suy luận.
c) Thái độ
- Rèn thái độ nghiêm tục khi ôn tập, cẩn thận khi làm bài tập hình học.
II. Chuẩn bị
a) Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
b) Học sinh: - Chuẩn bị SGK, SBT, đồ dùng học tập (thước thẳng, eke, bút...)
- Học kỹ, làm bài tập bài cũ. Đọc trước bài tập bài mới.
III.Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV: Gọi 1 HS lên kiểm tra:
? Nêu định nghĩa, tính chất 2 góc đối đỉnh.
- GV: Nhận xét cho điểm
- HS lên bảng:
- Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
- Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 6 (tr83sgk)
Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách vẽ hình?
Dựa vào hình vẽ hãy tóm tắt đề bài?
Hãy tính Ô3 theo Ô1 ?
Tính Ô2 theo Ô1 ?
Tính Ô4 theo Ô2 ?
Bài 7 (sgk)
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
Bài 8(sgk)
Gọi 2 HS lên vẽ hình:
Nhìn vào hình vẽ, em có nhận xét gì?
Bài 9 (sgk)
Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào?
Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào?
Chỉ ra các cặp như vậy nữa?
Nếu 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng vuông.
Hãy trình bày suy luận chứng tỏ điều trên?
Bài 10(sgk)
Yêu cầu HS thực hành theo nhóm
Bài 6 (SGK – tr83)
- 1 HS đọc đề bài
Cách vẽ:
vẽ góc xOy = 470.
Vẽ tia đối của 2 tia Ox và Oy.
Góc x’Oy’ là góc đối đỉnh với xOy và bằng 470.
O
x
x’
y
y’
470
Vẽ hình:
- 1 HS lên bảng tóm tắt:
Cho xx’ cắt yy’ tại O
Ô1= 470
Tìm Ô2, Ô3, Ô4 ?
Giải: Ô1= Ô3 = 470 (vì 2 góc đối đỉnh)
Ô1+ Ô2= 1800 (vì 2 góc kề bù)
Suy ra Ô2 = 1800 – 470 = 1330
Ô4 = Ô2= 1330 (vì 2 góc đối đỉnh)
Bài 7 (SGK – tr83)
O
x’
x
y’
z’
z
y
1
2
3
4
5
6
- HS: Làm việc theo nhóm rồi trình bày kết quả sau 3phút:
Các cặp góc đối đỉnh là:
Bài 8 (SGK – tr83)
- 2 HS lên vẽ hình:
700
x
x
y
y
x’
y’
z
700
700
700
O
O
2 góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh
- HS: Nêu cách vẽ (dùng êke)
y
A
x
x’
y’
Tiếp tục vẽ hình theo đầu bài:
Bài 9 (SGK – tr 83)
Gấp tia màu đỏ trùng tia màu xanh ta có 2 góc đối đỉnh.
3. Củng cố – luyện tập
- Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa 2 góc đối đỉnh và tính chất .
- Làm nhanh bài 7 tr74 sbt. Kết quả: a) đúng b) sai
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Làm lại bài 7 (sgk) vào vở. - Bài tập: 4,5,6 (sbt-74)
- Đọc trước bài “Hai đường thẳng vuông góc”, chuẩn bị êke c, giấy.
V. Rút kinh nghiệm:
Thứ ngày tháng 8 năm 2012.
Tiết PPCT: 3
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc nhau.
- Công nhận tính chất: có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và vuông góc đường thẳng a. Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
b) Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận.
c) Thái độ: Rèn tính tập trung, chú ý khi tiếp thu kiến thức mới. Rèn ý thức chuẩn bị tốt dụng cụ học tập.
II. Chuẩn bị:
a) Giáo viên: - Giáo án, SGK, chuẩn bị dụng cụ giảng dạy.
b) Học sinh: - SGK, êke, giấy rời. Học và làm bài tập bài trước, đọc bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 1 HS lên bảng trả lời:
+Thế nào là 2 góc đối đỉnh.
+ Tính chất 2 góc đối đỉnh
+ Vẽ góc đối đỉnh của góc 900
- 1 HS lên bảng trả lời :
+ Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
+ Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
O
x
x’
y
y’
+ Góc xOy =90o đối đỉnh với góc x’Oy’
2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Cho cả lớp làm ?1
Dùng bút vẽ theo nếp gấp, quan sát các góc tạo thành bởi 2 nếp gấp?
- GV: y/c HS làm ?2
vẽ 2 đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O, góc xOy = 900. Giải thích tại sao các góc đều vuông? (dựa vào bài tập 9)
Ta nói 2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau. Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Ta kí hiệu như sau:
Nêu cách diễn đạt như SGK trang 84.
Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc nhau ta làm thế nào?
Ngoài ra còn cách vẽ nào khác?
Yêu cầu 1HS lên làm ?3, cả lớp làm vào vở.
Yêu cầu HS làm ?4 theo nhóm
Điểm O nằm ở đâu?
Với mỗi điểm O thì có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc đường thẳng a cho trước?
Ta thừa nhận t/c sau: Tính chất (sgk)
Bài tập:
Điền vào chỗ trống:
Hai đường thẳng vuông góc với nhau là 2 đường thẳng
Cho đường thẳng a và điểm M, có một và chỉ một đường thẳng b đi qua M và
đường thẳng xx’ vuông góc đường thẳng yy’, kí hiệu là
2.Câu nào đúng, câu nào sai?
a- Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b- Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
Vẽ đoạn thẳng AB, trung điểm I của nó; vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc AB?
Gọi 2 HS lên vẽ.
Ta nói d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng AB?
Định nghĩa (sgk)
Chú ý 2 điều kiện: đi qua trung điểm và vuông góc.
Muốn vẽ đường trung trực vủa 1 đoạn thẳng ta làm thế nào?
Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của CD?
1.Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc
- HS thực hiện làm ?1
Làm như hình 3a,3b
x
x’
y’
y
O
- HS: Suy nghĩ làm ?2
Nhận xét: các góc đều vuông
(Hai góc đối đỉnh)
(2 góc kề bù)
Mà ta có
Lại có(Đối đỉnh)
Là 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông. (hay 4 góc vuông).
* Đinh nghĩa:
Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
2.Vẽ 2 đường thẳng vuông góc
- HS suy nghĩ làm ?3
?3
Làm như BT9
- HS: Làm ?4 theo nhóm
Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a hoặc nằm ngoài đường thẳng a.
Quan sát hình 5, 6 và vẽ theo
* Tính chất: Chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc a.
Làm bài:
1.Điền thêm vào:
- cắt nhau và tạo thành 1 góc vuông
vuông góc a
2. a.đúng. b.Sai (có thể góc không vuông)
2 HS vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở:
I
A
B
d
3. Đường trung trực của đoạn thẳng
Là đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của nó.
Đọc lại định nghĩa.
Nhắc lại. Ta dung thước và êke để vẽ.
Vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ.
I
C
D
d
+ vẽ CD = 3cm
+ xác định I trên CD sao cho CI =1,5cm
+Qua I vẽ d vuông góc CD.
3. Củng cố – luyện tập
Nhắc lại định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng?
Câu nào đúng, câu nào sai: 2 đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc nhau:
2đường thẳng cắt nhau tại O.
2đường thẳng cắt nhau tạo thành 1góc vuông.
2đường thẳng cắt nhau tạo thành 4góc vuông.
Mỗi đường thẳng là phân giác 1góc bẹt.
2 HS nhắc lại
Cả 4 câu đều đúng
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà:
Học thuộc lòng định nghĩa và tính chất.
Làm bài tập 13,14,15,16 (sgk-86,87). Bài 10,11(sbt).
V. Rút kinh nghiệm:
Thứ ngày tháng 8 năm 2012.
Tiết PPCT: 4
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
b) Kỹ năng
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc 1 đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của đạon thẳng. Sử dụng thành thạo thước, êke.
- Bước đầu tập suy luận.
c) Thái độ
- Nghiêm túc ôn tập.
- Rèn tính cẩn thận khi làm bài tập hình học.
II. Chuẩn bị
a) Giáo viên
- Giáo án, SGK, thước thẳng, êke, giấy rời, bảng phụ.
b) Học sinh
- Học và làm bài tập bài cũ, đọc trước bài mới.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra:
Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc, vẽ hình .
Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Hs : Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc
x
x’
y’
y
A
B
O
d
- Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
2. Luyện tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài tập 15 (sgk)
Bài 17(sgk)
Yêu cầu 3 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp cùng làm.
Bài 18 (sgk)
Gọi 1 HS lên bảng làm
Bài 19 (sgk)
Làm theo nhóm
Bài 20 (sgk)
Chú ý có 2 vị trí của 3 điểm A,B,C
Nhận xét quan hệ giữa d1 và d2?
Làm như hình 8 (sgk)
zt vuông góc xy tại O.
có 4 góc vuông là:
3 HS lên kiểm tra:
Hình a:
Hình b:
Hình c:
1 HS làm:
+ Dùng thước đo góc vẽ .
+Lấy A bất kì trong góc xOy
+Dùng êke vẽ d1đi qua A và vuông góc Ox.
+ Dùng êke vẽ d2đi qua A và vuông góc Oy.
O
A
C
B
d1
d2
x
y
450
600
O
A
B
C
d1
d2
Bài 19:
Nêu được 3 cách vẽ
Bài 20:
a) A,B, C thẳng hàng
b) A,B, C không thẳng hàng
d1 và d2 song song khi A,B, C thẳng hàng, cắt nhau khi A,B, C không thẳng hàng.
2 HS nhắc lại.
3. Củng cố – luyện tập
Nhắc lại định nghĩa và tính chất đường trung trực của đoạn thẳng?
Câu nào đúng, câu nào sai
a) đường thẳng đi qua trung điểm 1 đoạn thẳng là đường trung trực đoạn thẳng đó.
b) đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng là đường trung trực đoạn thẳng đó.
c) đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc đoạn thẳng là đường trung trực đoạn thẳng.
d) 2 mút đoạn thẳng đối xứng nhau qua trung trực đoạn thẳng.
2 HS nhắc lại .
Sai
Sai
Đúng
Đúng
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài tập: 10,11,12,13,14,15(sgk-75)
- Đọc trước bài: các góc tạo bới 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng .
V. Rút kinh nghiệm:
Thứ ngày tháng năm 2012.
Tiết PPCT: 5 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Học sinh hiểu được những tính chất sau:
+ Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến . Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
* Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
* Hai góc đồng vị bằng nhau
* Hai góc trong cùng phía bù nhau.
+ Học sinh nhận biết được:
* Cặp góc so le trong.
* Cặp góc đồng vị.
* Cặp góc trong cùng phía.
- Bước đầu tập suy luận.
b) Kỹ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, suy luận, vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
a) Giáo viên:
- Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
b) Học sinh
- Chuẩn bị đồ dùng học tập, học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (Lồng trong tiết học)
2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình:
+ vẽ 2 đường thẳng phân biệt a,b.
+ vẽ đường thẳng c cắt a, b tại A, B.
+ cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, đỉnh B.
Đánh số góc và giới thiệu góc so le trong, góc đồng vị .
Hai góc so le trong là:
Bốn cặp góc đồng vị là:
Giải thích thêm về thuật ngữ “so le trong “và “đồng vị” cho HS hiểu thêm.
Cho cả lớp làm ?1
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, viết tên các góc so le trong, đồng vị .
- GV: Nhận xét, KL.
Yêu cầu HS làm bài tập 21 (sgk)
điền vào chỗ trống dựa theo hình vẽ:
P
O
R
N
T
I
Yêu cầu HS quan sát và đọc hình 13.
Yêu cầu HS làm ?2
Câub: tính Â2; so sánh Â2 và
Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì các góc so le trong còn lại, các góc đồng vị như thế nào?
đó chính là tính chất các góc tạo bới 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng .
- GV: Đưa ra tính chất SGK –tr89
1.Góc so le trong, góc đồng vị
1HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở:
A
B
a
b
c
1
2
3
4
4
3
2
1
Có 4 góc đỉnh A và 4 góc đỉnh B.
Nghe giảng
- Hs: Chú ý lắng nghe.
4
x
y
z
t
u
v
A
B
1
1
2
2
3
3
4
- HS: Suy nghĩ làm ?1
a) Hai cặp góc so le trong: và
b) Bốn cặp góc đồng vị:
- HS: Làm bài 21
Bài 21 (SGK – tr88)
a)
b)
c)
d)
2.Tính chất
4
A
B
c
a
b
1
1
2
2
3
3
4
- HS: quan sát hình 13. Làm ?2
Các góc so le trong còn lại bằng nhau; các góc đồng vị bằng nhau.
- HS: Nhắc lại tính chất.
3. Củng cố – luyện tập
- GV: Y/c Hs làm bài tập 22 (sgk)
Yêu cầu HS điền tiếp số đo các góc còn lại.
Đọc tên các góc so le, đồng vị trong hình?
Ta gọi các góc là cặp góc trong cùng phía.
Hãy tìm cặp góc khác tương tự?
Hãy cho biết quan hệ giữa 2 góc trong cùng phía?
Như vậy nếu 2 góc so le trong bằng nhau thì tổng 2 góc trong cùng phía bằng 1800 hay chúng bù nhau.
Yêu cầu HS kết hợp tính chất và kết quả này thành 1 tính chất chung.
- HS: Làm bài 22:
Bài 22 SGK (tr 89)
Â4=Â2=;
Đọc tên các góc so le trong, đồng vị.
Cặp cũng là cặp góc trong cùng phía
- HS: Nêu tính chất chung.
Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì các góc so le trong còn lại bằng nhau, các góc đồng vị bằng nhau, các góc trong cùng phía bù nhau.
IV. Hướng dẫn về nhà
- Bài tập: 23(sgk), 16,17,18,19,20(sbt)
- Đọc trước bài 2 đường thẳng song song, ôn lại định nghĩa 2 đường thẳng song song, vị trí 2 đường thẳng (lớp 6).
V. Rút kinh nghiệm:
Thứ ngày tháng năm 2012.
Tiết PPCT: 6
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.Mục tiêu
a) Kiến thức
- Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song (lớp 6)
- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
b) Kỹ năng
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
- Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ 2 đường thẳng song song.
c) Thái độ
- Rèn thái độ biết ôn tập kiến thức cũ, cẩn thận, nghiêm túc.
- Biết hợp tác, đoàn kết trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị
a) Giáo viên: - Giáo án, SGK, êke, bảng phụ.
b) Học sinh: - Học và làm bài tập về nhà, đọc trước bài mới.Chuẩn bị đồ ding học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng?
- HS trả lời: Tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng:
Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong thì:
a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV : Yêu cầu HS đọc SGK (tr90)
Cho 2 đường thẳng a, b muốn biết a có song song b không ta làm thế nào?
b
a
Cách làm trên rất khó thực hiện và chưa chắc đã chính xác. Vậy có cách nào dễ hơn không?
Cho cả lớp làm ?1 trong sgk
900
a
b
c
d
e
g
m
n
p
600
600
450
450
800
c)
a)
b)
Đoán xem 2 đường thẳng nào song song?
Thử dùng thước kiểm tra lại xem?
Nhận xét các góc cho trong hình?
Như vậy theo bài toán trên thì nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng khác tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì chúng song song nhau.
Đó chính là dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
Ta thừa nhận t/c sau: Tính chất (sgk)
Hai đường thẳng a, b song song nhau kí hiệu là : a//b
Hãy nêu các cách diễn đạt đường thẳng a song song đường thẳng b?
Trở lại hình vẽ ban đầu, hãy dùng dụng cụ để kiểm tra xem a có song song b không?
Muốn vẽ 2 đường thẳng song song ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm ?2, hình 18,19.
Nêu trình tự vẽ bằng lời?
Giới thiệu hai đoạn thẳng song song, 2 tia song song:
D
x
y
y’
A
B
C
Nếu 2 đường thẳng song song thì ta nói mối đoạn thẳng (mỗi tia) của đường thẳng này song song mỗi đạon thẳng (mỗi tia) của đường thẳng kia.
x’
Nếu xy //x’y’ thì: AB//CD; Ax//Cx’; Ay//Dy’,
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
- HS: Đọc SGK
- HS trả lời: Ta có thể ước lượng bằng mắt: nếu a không cắt b thì chúng song song.
Có thể kéo dài mãi 2 đường thẳng mà chúng không cắt nhau thì chúng song song.
2. Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
- HS: Suy nghĩ, làm ?1
a song song b
d không song song e
m song song n
Dùng thước kiểm tra lại và kết quả như trên
2 góc so le trong bằng nhau
2 góc so le trong không bằng nhau
2 góc so le trong bằng nhau
- HS lắng nghe.
- HS: lắng nghe ghi chép
HS đọc lại tính chất
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song.
- Hs: Suy nghĩ, trả lời
+ Đường thẳng a song song đường thẳng b
+ Đường thẳng b song song đường thẳng a
+ 2 đường thẳng a và b song song nhau.
+ a và b không có điểm chung.
- HS: Làm theo GV
3.Vẽ 2 đường thẳng song song
- HS: Làm ?2 theo nhóm
+Dùng góc nhọn êke vẽ đường thẳng c tạo với a góc đó.
+Làm như vậy với đường thẳng b
+ ta có a //b (theo dấu hiệu)
1 HS làm bằng êke và thước thẳng trên bảng; cả lớp làm vào vở.
3. Củng cố
- GV: Làm bài tập 24 (sgk)
Thế nào là 2 đường thẳng song song . Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
Hai đoạn thẳng song song là 2 đoạn thẳng không có điểm chung
Hai đoạn thẳng song song là 2 đoạn thẳng nằm trên 2 đường thẳng song song
Nhắc lại dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- HS: Làm bài 24
Bài 24 (SGK –tr91)
a) Hai đường thẳng a, b song song được kí hiệu là a // b
b) Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b song song và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a và b song song với nhau.
- HS: Nêu định nghĩa
Sai vì 2 đường thẳng chứa chúng có thế cắt nhau
Đúng
Nêu dấu hiệu
IV. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc dấu hiệu 2 đường thẳng song song. Bài tập: 25,26(sgk-91)
V. Rút kinh nghiệm:
Thứ ngày tháng năm 2012.
Tiết PPCT: 7
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
b) Kĩ năng
- Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ êke để vẽ 2 đường thẳng song song.
c) Thái độ
- Có ý thức làm bài và học bài đầy đủ.
- Cẩn thận, nghiêm túc trong làm toán hình học.
II. Chuẩn bị
a) Giáo viên: - Giáo án, SGK, bảng phụ ghi bài tập và hình vẽ, đồ dùng dạy học.
b) Học sinh: - Học và làm bài tập bài cũ, xem trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
Đáp án
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a va b song song.
2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 26 (sgk)
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng vẽ hình, trả lời.
Gọi 1 HS nhận xét bài
Muốn vẽ góc 1200 ta vẽ thế nào?
Hãy thực hiện?
Bài 27 (sgk)
Cho cả lớp đọc đề bài
Gọi 2 HS nhắc lại.
Bài toán cho gì? hỏi gì?
Muốn vẽ AD //BC ta làm thế nào?
Muốn có AD = BC ta làm thế nào?
Gọi HS lên bảng vẽ hình?
Có thể vẽ được mấy đoạn AD //BC và AD = BC ?
Nêu cách vẽ D’?
Bài 28 (sgk)
Yêu cầu HS đọc đề bài, hoạt động nhóm nêu cách vẽ.
Bài 29 (sgk)
Bài toán cho gì? hỏi gì?
Gọi 1 HS lên vẽ hình
- HS: Làm bài 26 SGK (tr – 91)
Bài 26 SGK (tr – 91)
Đọc đề bài .
Vẽ hình và trả lời:
1200
1200
Ax và By song song nhau vì đường thẳng AB cắt Ax và By tạo thành 2 góc so sle trong bằng nhau (dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song)
Có thể dùng thước đo góc hoặc êke có góc 600
vẽ 2 lần góc 600 được góc 1200.
1 HS làm bài 26 theo cách vẽ khác.
Bài 27 (SGK – tr91)
Đọc đề bài:
Cho tam giác ABC, qua A vẽ AD //BC và AD = BC.
Vẽ qua A đường thẳng song song BC
Lấy D sao cho AD = BC
Vẽ được 2 đoạn như vậy.
D’ đối xứng D qua A
600
A
B
x
x’
y’
y
c
600
Bài 28 (SGK –tr91)
Đọc đề bài
+ Vẽ đường thẳng xx’
+ Trên xx’ lấy điểm A bất kì
+ Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax góc 600.
+ Trên c lấy B bất kì (khác A)
+ Dùng êke vẽ và so le trong với
+Vẽ tia đối By của By’ ta được yy’ //xx’
Có thể vẽ 2 góc ở vị trí đồng vị.
Bài 29 (sgk – tr92)
Cho góc nhọn xOy và điểm O’. Yêu cầu vẽ góc nhọn x’O’y’ có O’x’ //Ox , O’y’//Oy; so sánh 2 góc.
1HS lên vẽ hình.
So sánh 2 góc: bằng nhau.
3. Củng cố – luyện tập
- HS nhắc lại về tính chất góc so le trong, góc đồng vị, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
IV Hướng dẫn về nhà
- Bài tập: 30(sgk) , 24,25,26(sbt-78)
- Khẳng định bằng suy luận kết quả bài 29.
V. Rút kinh nghiệm:
Thứ ngày tháng năm 2012.
Tiết PPCT: 8
TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Hiểu được tiện đề ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (không thuộc ak) và song song a.
- Hiểu rằng nhờ tiên đề ơclit mới có tính chất của 2 đường thẳng song song:”nếu 2 đường thẳng song song thì các góc so le trong (đồng vị) bằng nhau”.
b) Kĩ năng
- Cho biết 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến. Cho biết số đo của 1 góc, biết cách tính số đo các góc còn lại.
c) Thái độ
- Tập trung, chú ý, nghiêm túc khi học các kiến thức hình học.
II. Chuẩn bị
a) Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
b) Học sinh: Học và làm bài tập bài cũ, đọc trước bài mới. Chuẩn bị đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong tiết học.
2. Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Yêu cầu HS làm nháp bài toán sau:
Choi điểm M không thuộc đường thẳng a.Vẽ đường thẳng b đi qua M và b //a ?
Gọi 1 HS lên bảng làm.
Gọi tiếp 1 HS lên làm lại. (có thể theo cách khác)
Có nhận xét gì về 2 đường thẳng mà 2 bạn vẽ?
Như vậy liệu có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song a?
Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy: Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a chỉ có một đường thẳng song song với a. Đó chính là tiên đề Ơclit
Tiên đề Ơclit (sgk)
Cho HS làm ?1 trong SGK
Gọi 3 HS lần lượt làm
- GV: Nhận xét hướng dẫn.
Qua bài toán trên ta có nhận xét gì?
Đó chính là tính chất 2 đường thẳng song song
Tính chất (sgk)
Bài tập 30 (sbt)
1.Tìm hiểu tiên đề ơclit
b
M
a
600
600
Cả lớp làm bài:
- HS: 2 đường thẳng trùng nhau.
- HS: Có một đường thẳng đi qua M và song song với a.
Tiên đề Ơ- clít
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng
File đính kèm:
- HINH 7 DA SUA P1.doc