A- MỤC TIÊU
Về kiến thức: hiểu được 2 góc đối đỉnh, tính chất 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Về kỹ năng: vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh trong hình.
Về thái độ: bước đầu tập khả năng quan sát và suy luận.
B- CHUẨN BỊ
GV: thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
HS: thước thẳng, thước đo góc
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
27 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết : 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 12), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/08/2011
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết : 1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
MỤC TIÊU
Về kiến thức: hiểu được 2 góc đối đỉnh, tính chất 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Về kỹ năng: vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh trong hình.
Về thái độ: bước đầu tập khả năng quan sát và suy luận.
CHUẨN BỊ
GV: thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
HS: thước thẳng, thước đo góc
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I - Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp
II - Kiểm tra bài cũ (2-3 phút)
Thế nào là 2 góc kề bù? Nêu tính chất 2 góc kề bù?
III - Dạy bài mới
Tìm hiểu chương trình Hình học 7 (5 phút)
-Giới thiệu chương trình Hình học lớp 7.
-Nêu yêu cầu về sách, vở ghi, vở BT, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn.
-Giới thiệu sơ lược về chương I: Đường thẳng vuông góc – đường thẳng song song.
Vào bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: thế nào là hai góc đối đỉnh? (13-15 phút)
-GV đưa hình vẽ như ở SGK
-Giới thiệu 2 góc O1, O3 được gọi là 2 góc đối đỉnh và hỏi HS nhận xét thế nào là 2 góc đối đỉnh qua ?1 ?
-Gọi 1HS phát biểu định nghĩa trong SGK.
- khi 2 góc O1, O3 đối đỉnh ta còn nói góc O1 đối đỉnh với góc O3 hay ngược lại hay 2 góc O1, O3 đối đỉnh với nhau.
- Cho HS làm ?2 ?
- Vậy 2 đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
- VD: Cho góc xOy, hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy?
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. (hướng dẫn HS vẽ dựa vào định nghĩa góc đối đỉnh)
- HS quan sát và trả lời.
- 1 HS đứng dậy trả lời.
- HS: 2 góc O2 và O4 đối đỉnh với nhau vì tia Oy là tia đối của tia Ox và tia Oy’ là tia đối của tia Ox’.
- HS trả lời: 2 cặp góc.
-1 HS lên bảng vẽ và nêu cách vẽ:
Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox.
Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy.
=> Góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy.
Hoạt động 2: Tính chất của 2 góc đối đỉnh (10-13 phút)
-Cho HS xem hình 1 SGK.
-Em hãy ước lượng bằng mắt và so sánh số đo của 2 cặp góc O1và O3 , O2 và O4.
- Gọi 2 HS trả lời.
- Dùng thước đo và trả lời câu hỏi ?3 (Cho HS hoạt động nhóm)
- Gọi các nhóm trả lời
-Dựa vào tính chất của 2 góc kề bù đã học ở lớp 6, em hãy giải thích vì sao O1 = O3 bằng suy luận?
Có nhận xét gì về tổng O1 + O2? O3 + O4 ? Vì sao?
- Ta có tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Gọi 1 HS nhắc lại.
- HS xem hình.
- 2 HS đứng dậy trả lời ước lượng của mình.
-HS hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm lên trả lời.
- O1 + O2 = 1800 ( kề bù)
O3 + O4 = 1800 ( kề bù)
=> O1 + O2 = O3 + O4 => O1 = O3
- 1 HS nhắc lại tính chất 2 góc đối đỉnh.
Hoạt động 3. Củng cố (7-10 phút)
- Ôn lại như thế nào là 2 góc đối đỉnh? Tính chất của 2 góc đối đỉnh?
- Hỏi HS: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không?
Nếu HS trả lời không được thì hướng dẫn và vẽ hình minh họa cho HS hiểu.
- HS trả lời như lý thuyết đã học
- HS suy nghĩ trả lời.
IV – Hướng dẫn về nhà (3-5 phút)
Học bài và làm hết các bài tập trong SGK.
Làm bài tập 1, 2, 3 trong SBT.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn:13/08/2011
Tiết : 2 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH (tt)
A - MỤC TIÊU
Về kiến thức: HS nắm lại định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh.
Về kỹ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước, nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trong hình.
Về thái độ: bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày bài tập.
B - CHUẨN BỊ
GV: thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
HS: thước thẳng, thước đo góc.
C - TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I - Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp
II - Kiểm tra bài cũ (7-10 phút)
HS1: Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh trong hình. Làm bài tập 5a,b SGK?
HS2: Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích tại sao 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau? Làm bài tập 5a,c SGK?
GV nhận xét và cho điểm.
III - Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập (20-25 phút)
Bài tập 6/83 SGK
- Để vẽ góc 470 ta vẽ như thế nào? Gọi 1 HS lên bảng vẽ.(Nếu HS ko vẽ được thì GV hướng dẫn cách vẽ)
- Hãy tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm?
- Biết O3 em có thể tính được góc nào nữa?
- Vì sao?
- Biết số đo của O1 , em tính được O2 không? Vì sao?
- Vậy còn O4 tính như thế nào?
- HS đọc đề bài.
- HS lên bảng vẽ.
+ Cho xx’ Ç yy’ = { O }; O3 = 470
+ Tìm O1 , O2 , O4 ?
- HS: Có thể biết góc O1
Vì O1 đối đỉnh với O3, theo tính chất 2 góc đối đỉnh => O1 = O3
- HS: do O1 + O2 = 1800 (Kề bù)
Nên O2 = 1800 - O1 = 1800 – 470 = 1330.
- HS: O4 = O2 = 1330 (2 góc đối đỉnh)
Bài tập 7/83 SGK
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS làm theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng.
Bài tập 8/83 SGK
- Gọi 1 HS đọc đề bài trong SGK.
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình
- Kiểm tra và sữa bài.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 2 HS lên bảng, cả lớp vẽ trong giấy nháp.
Hoạt động 3: củng cố (5-7 phút)
- Gọi 2 HS nhắc lại thế nào là 2 góc đối đỉnh? Tính chất 2 góc đối đỉnh?
- Cho HS làm bài tập 7 SBT và giải thích
- 2 HS trả lời
- Đáp án: Câu a đúng, Câu b sai. Dùng hình vẽ giải thích.
IV – Hướng dẫn về nhà (3-5 phút)
Làm bài tập 4, 5, 6 trong SBT.
Đọc trước bài Hai đường thẳng vuông góc.
Chuẩn bị Eke, giấy.
D - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn:13/08/2011
Tiết : 3 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A - MỤC TIÊU
Về kiến thức: hiểu thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: có một đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a, hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
Về kỹ năng: biết vẽ đường thẳng qua 1 điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho.
Về thái độ: bước đầu tập suy luận, thái độ học nghiêm túc.
B - CHUẨN BỊ
GV: thước thẳng, ê ke, phấn màu.
HS: thước thẳng, ê ke.
C - TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I - Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp
II - Kiểm tra bài cũ (5-7 phút)
Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh? Vẽ góc xOy = 900. vẽ góc đối đỉnh với góc xOy.
III - Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: thế nào là hai đường thẳng vuông góc? (7-10 phút)
Cho HS làm ?1
Trải phẳng tờ giấy ra rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp, quan sát nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó.
GV vẽ đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại O và xOy = 900, yêu cầu HS nhìn hình vẽ rồi tóm tắt nội dung.
Làm tiếp ?2
GV gợi ý dựa vào bài số 9 trang 83 để suy luận.
Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
GV giới thiệu hai đường thẳng vuông góc cho HS.
Cho HS đọc và học định nghĩa hai đường thẳng vuông góc trong SGK.
HS làm theo.
HS: ta có xOy + yOy’ = 1800 (kề bù)
=> yOy’ = 1800 – xOy = 1800-900 = 900
Ta có: x’Oy’ = xOy = 900(đối đỉnh)
Y’Ox = x’Oy =900(đối đỉnh)
HS suy nghĩ.
HS lắng nghe.
HS đọc định nghĩa.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (5-7 phút)
Cho HS đọc ?3
GV hỏi: muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
Ngoài cách vẽ trên ta còn có cách nào khác không?
Cho 1 HS lên bảng làm ?3 , cả lớp vẽ vào vở .
Cho HS hoạt động nhóm ?4
GV xem và hướng dẫn cách vẽ.
GV: ta thừa nhận tính chất sau:
Có một và chỉ một đường thẳng a đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
HS đọc
HS nêu cách vẽ như ở SGK.
HS suy nghĩ
1 HS lên bảng.
Cho HS hoạt động nhóm
Hoạt động 3: đường trung trực của đoạn thẳng (7-10 phút)
Cho bài tóan: Cho đoạn thẳng AB, vẽ trung điểm I của AB, qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
Gọi 2 HS lên bảng vẽ
GV giới thiệu đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
Cho HS học định nghĩa trong SGK.
Muốn vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng ta vẽ như thế nào?
Ví dụ: cho đoạn thẳng GH = 3cm, hãy vẽ đường trung trực của GH
1 HS lên bảng
Cả lớp vẽ hình vào vở
HS phát biểu như SGK.
HS: lấy trung điểm của đoạn thẳng, rồi sau đó vẽ đường vuông góc tại trung điểm, đừờng thẳng đó chính là đường trung trực cần vẽ
HS vẽ vào vở.
Hoạt động 4: củng cố ( 5-7 phút)
Nhắc lại thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Nêu định nghĩa Đường trung trực của 1 đoạn thẳng?
HS nhắc lại như SGK.
IV – Hướng dẫn về nhà (3-5 phút)
Học bài, làm các bài tập 11, 12, 13, 14 trong SGK
D - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn:13/08/2011
Tiết : 4 LUYỆN TẬP
A - MỤC TIÊU
Về kiến thức: hiểu thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau, hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
Về kỹ năng: biết vẽ đường thẳng qua 1 điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho.
Về thái độ: bước đầu tập suy luận, thái độ học nghiêm túc.
B - CHUẨN BỊ
GV: thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
HS: thước thẳng, thước đo góc.
C - TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I - Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp
II - Kiểm tra bài cũ (7-10 phút)
Câu hỏi: thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? Nêu định nghĩa Đường trung trực của 1 đoạn thẳng? Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB = 5cm.
GV nhận xét và cho điểm.
III - Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập (25-30 phút)
Bài 15 SGK trang 86
Cho HS gấp giấy như yêu cầu.
Gọi HS nhận xét
Bài 16 SGK trang 87
Hướng dẫn HS vẽ đường vuông góc với đường thẳng cho trước như SGK.
Gọi HS lên áp dụng và vẽ lại.
Bài 17 SGK trang 87
Đưa bảng phụ có vẽ sẵn hình của bài 17
Gọi HS lên bảng kiểm tra.
Bài 18 SGK trang 87
Gọi 1 HS đọc đề bài
Gọi 1 HS lên bảng và trình tự vẽ theo yêu cầu đề ra.
- Dùng thước đo góc vẽ góc xOy = 450.
- Lấy điểm A nằm trong góc xOy.
- Dùng êke vẽ d1 qua A và vuông góc ox.
- Dùng êke vẽ d2 qua A và vuông góc oy
Bài 19 SGK trang 87
Cho HS hoạt động nhóm để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau.
GV gọi các nhóm lên trình bày.
Nếu HS không làm được, GV có thể hướng dẫn:
Trình tự 1:
- Vẽ d1 tùy ý.
- Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600.
- Lấy A tùy ý trong góc d1Od2.
- Vẽ AB ^ d1 tại B.
- Vẽ BC ^ d2 tại C.
Trình tự 2:
- Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O tạo thành góc 600.
- Lấy điểm B tùy ý trên Od1.
- Vẽ BC ^ Od2, C thuộc Od2.
- Vẽ AB ^ Od1 , A nằm trong góc d1Od2
Bài 20 SGK trang 87
Hãy cho biết vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra?
Gọi 2 hS lên bảng vẽ hình theo 2 trường hợp.
HS gấp giấy.
HS: Nếp gấp zt vuông góc với xy tại O, tạo thành 4 góc vuông là các góc: xOt , zOy, xOz, yOt
HS lắng nghe.
HS lên bảng vẽ hình
HS xem hình.
HS lên bảng kiểm tra.
1 HS đọc đề bài 18.
1 HS lên bảng vẽ hình.
HS hoạt động nhóm
Các nhóm tuần tự trình bày.
HS: 3 điểm A, B, C có 2 trường hợp xảy ra là thẳng hàng và không thẳng hàng.
HS1: trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng:
Đường trung trực của AB và đường trung trực của BC không có điểm chung
HS2: trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng:
Đường trung trực của AB và đường trung trực của BC cắt nhau tại 1 điểm.
Hoạt động 2: củng cố (5-7 phút )
Bài tập trắc nghiệm: trong các câu sau, câu nào đúng? Câu nào sai?
a. Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là đường trung trực của đoạn AB.
b. Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của đoạn AB.
c. Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của đoạn AB.
d. hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó.
sai.
Sai.
đúng.
d. đúng.
IV – Hướng dẫn về nhà (3-5 phút)
Xem lại các bài tập.
Đọc trước bài: các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
D - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn:28/08/2011
Tiết : 5 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
A - MỤC TIÊU
Về kiến thức: HS hiểu được các tính chất sau:
Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Về kỹ năng: nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
Về thái độ: bước đầu tập suy luận, thái độ học tập nghiêm túc.
B - CHUẨN BỊ
GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
HS: SGK, vở, bút, thước thẳng, thước đo góc.
C - TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I - Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp
II - Kiểm tra bài cũ (7-10 phút)
Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? Cho trước 1 điểm O và đường thẳng d, hãy vẽ đường thẳng d’ qua O và vuông góc với d. Từ đó em rút ra tính chất gì?
Thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng? Vẽ đường trung trực của đoạn AB = 5cm.
III - Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Góc so le trong, góc đồng vị (10-15 phút)
Gọi 1 HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng a, b phân biệt.
Vẽ tiếp 1 đường thẳng c cắt a và b lần lượt tại 2 điểm A, B.
GV đánh số các góc như hình vẽ trong SGK.
GV giới thiệu: các cặp góc so le trong là A1 và B3, A4 và B2.
A1 và B1, A2 và B2, A3 và B3, A4 và B4 là các cặp góc đồng vị.
GV giới thiệu đường thẳng c gọi là cát tuyến. Cặp góc so le trong nằm ở giải trong và nằm về 2 phía (so le) của cát tuyến. Cặp góc đồng vị gồm 1 góc nằm ở giải trong và 1 góc nằm ở giải ngoài, cả hai góc nằm cùng phía đối với cát tuyến.
Cho cả lớp làm ?1
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
Gọi 1 HS lên bảng viết tên 2 cặp góc so le trong?
Gọi 1 HS lên bảng viết tên 4 cặp góc đồng vị?
1 HS lên bảng.
HS lắng nghe.
1 HS lên bảng vẽ hình.
2 cặp góc so le trong: A3 và B1 ; A2 và B4
4 cặp góc đồng vị là: A1 và B1, A2 và B2, A3 và B3, A4 và B4.
Hoạt động 2: tính chất ( 7-10 phút)
Yêu cầu HS quan sát hình 13.
Cho cả lớp hoạt động nhóm Làm ?2
Đại diện các nhóm lên trình bày bài làm cảu nhóm mình.
GV nhận xét và sửa bài.
Từ đó ta rút ra tính chất sau: GV giới thiệu tính chất trong SGK.
HS quan sát hình.
Cả lớp hoạt động nhóm.
Các nhóm lên trình bày
HS lắng nghe.
Hoạt động 3: Củng cố (5-7 phút)
Cho HS làm bài tập 21 trang 89 SGK
a. .. So le trong
b. .. đồng vị.
c. .. đồng vị.
d. . so le trong.
IV – Hướng dẫn về nhà (3-5 phút)
Học bài.
Làm các bài tập còn lại trong SGK.
D - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn:28/08/2011
Tiết : 6 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG(tt)
A - MỤC TIÊU
Về kiến thức: HS hiểu được các tính chất sau:
Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Về kỹ năng: nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
Về thái độ: bước đầu tập suy luận, thái độ học tập nghiêm túc.
B - CHUẨN BỊ
GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
HS: thước thẳng, thước đo góc.
C - TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I - Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp
II - Kiểm tra bài cũ (7-10 phút)
Nêu tính chất các góc tạo bới 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng?
Cho hình vẽ. điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại?
III - Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập (30-35 phút)
Bài tập 19 SBT trang 104:
Xem hình sau rồi điền vào chỗ trống():
EDC và AEB là cặp góc
BED và CDE là cặp góc
CDE và BAT là cặp góc
TAB và DEB là cặp góc
EAB và MEA là cặp góc
Một cặp góc so le trong khác là
Một cặp góc đồng vị khác là
Cho HS hoạt động nhóm, sau đó mời các nhóm lên trả lời.
Bài 20 SBT trang 105
Cho hình bên, người ta cho biết a//b,
P1 = Q1 = 300 .
Viết tên một cặp góc đồng vị khác và nói rõ số đo?
Viết tên một cặp góc so le trong và nói rõ số đo?
Viết tên một cặp góc trong cùng phía và nói rõ số đo?
Viết tên một cặp góc ngoài cùng phía và cho biết tổng số đo của chúng?
GV cho HS họat động nhóm
Gọi các nhóm trả lời.
đồng vị
trong cùng phía
đồng vị
ngoài cùng phía
so le trong
MED và EDC
EBC và MED
P2 = Q2 = 1500
P3 = Q1 = 300
P4 = 1500 , Q1 = 300
P2 và Q3
P2 + Q3 = 1500 + 300 = 1800.
IV – Hướng dẫn về nhà (2-3 phút)
Xem lại các bài tập.
Đọc trước bài: Hai đường thẳng song song.
D - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn:3/09/2011
Tiết : 7 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A - MỤC TIÊU
Về kiến thức: ôn lại khái niệm hai đường thẳng song song, nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Về kỹ năng: biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước.
Về thái độ: vẽ hình cẩn thận, học tập nghiêm túc.
B - CHUẨN BỊ
GV: thước thẳng, thước đo góc, êke, phấn màu.
HS: thước thẳng, thước đo góc.
C - TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I - Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp
II - Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lớp 6 (5-7 phút)
Thế nào là 2 đường thẳng song song? Hãy nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt?
Cho 2 đường thẳng a và b, muốn biết xem a có song song với b hay không ta làm thế nào?
Dố là cách nhận biết trực quan, nhưng thực tế ta không thể kéo dài mãi được, vậy ta nên dùng cách nào để nhận biết?
HS trả lời như SGK.
Dùng thước kéo dài a và b ra, nếu chúng không cắt nhau thì chúng song song.
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. (10-15 phút)
Cho HS làm ?1
Em hãy đóan xem các đường thẳng nào song song với nhau?
900
a
b
c
d
e
g
m
n
p
600
600
450
450
800
c)
a)
b)
Em có nhận xét gì về số đo các góc cho trước ở hình a, b, c?
Qua đó em nhận xét khi nào thì 2 đường thẳng song song nhau?
Và đó chính là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Gọi 1 HS nhắc lại dấu hiệu trong SGK
Để viết đường thẳng a song song với đường thẳng b ta viết: a//b.
Trở lại hình vẽ ban đầu, hãy dùng dụng cụ để kiểm tra xem a có song song b không?
(hướng dẫn : kẻ đường thẳng c cắt a,b tại A,B. Đo cặp góc so le trong)
Muốn vẽ 2 đường thẳng song song ta làm thế nào ?
HS ước lượng bằng mắt và trả lời:
a) a song song b
b) d không song song với e.
c) m song song n
HS:
Hình a ta thấy cặp góc so le trong bằng nhau.
Hình b cặp góc so le trong không bằng nhau.
Hình c thì cặp góc đồng vị bằng nhau.
Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà tạo ra cặp góc so le trong hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
HS lắng nghe và ghi chép.
Hoạt động 3: vẽ hai đường thẳng song song. (7-10 phút)
Cho HS hoạt động nhóm làm ?2
Cho các nhóm xem hình 18, 19 trong SGK và yêu cầu HS các nhóm trình bày trình tự vẽ hình.
Gọi 1 đại diện nhóm lên vẽ hình trên bảng.
Các nhóm trình bày.
1 HS lên bảng vẽ hình.
Hoạt động 4: củng cố( 5-7 phút)
Hãy nhắc lại thế nào là 2 đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
Cho HS làm bài 24 SGK trang 91
Cho HS làm bài 25 SGK trang 91
Gọi 1 HS nêu trình tự vẽ hình
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, còn lại vẽ vào vở.
HS trả lời như bài học.
HS đọc đề bài.
a //b
a //b
1 HS đứng tại chỗ nêu trình tự vẽ hình.
1 HS lên bảng vẽ hình.
IV – Hướng dẫn về nhà (3-5 phút)
Học bài .
Xem trước các bài tập 26, 27, 28, 29, 30 trong SGK.
D - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn:3/9/2011
Tiết : 8 LUYỆN TẬP
A - MỤC TIÊU
Về kiến thức: ôn lại khái niệm hai đường thẳng song song, nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Về kỹ năng: biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước.
Về thái độ: vẽ hình cẩn thận, học tập nghiêm túc.
B - CHUẨN BỊ
GV: thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
HS: thước thẳng, thước đo góc.
C - TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I - Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp
II - Kiểm tra bài cũ (7-10 phút)
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Làm bài tập 26 trang 91 SGK.
III - Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập (30-35 phút)
Bài 27 SGK trang 91
Hướng dẫn HS vẽ hình
Bài tóan cho điều gì? Yêu cầu điều gì?
Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào?
Muốn có AD = BC ta làm thế nào?
Ta có thể vẽ mấy đoạn thẳng AD theo yêu cầu đề bài?
Vậy em hãy vẽ AD và AD’ theo cùng yêu cầu đề ra.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ. còn lại vẽ vào vở.
Bài 28 SGK trang 91
Gọi 1 HS lên nêu cách vẽ
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, các HS còn lại vẽ vào vở.
Bài 29 SGK trang 92
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Cho HS hoạt động nhóm.
Lưu ý vẽ 2 trường hợp là : điểm O nằm trong góc xOy và điểm nằm ngoài góc xOy
Gọi đại diện các nhóm lên trả lời.
HS: bài tóan cho Tam giác ABC, yêu cầu vẽ đoạn AD sao cho AD = BC và AD //BC
Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC
HS: trên đoạn thẳng vừa vẽ ta láy điểm D sao cho AD = BC
HS: ta có thể vẽ 2 đoạn AD như vậy
1 HS lên bảng vẽ hình.
Ta vẽ hình Dựa vào cách nhận biết đã học ở bài trước.
Vẽ đường thẳng xx’
Trên xx’ lấy 1 điểm A bất kỳ
Dùng ê ke vẽ đường thẳng c qua A và tạo với Ax 1 góc 600
Trên c lấy điểm B bất kỳ(khác A)
Dùng ê ke vẽ góc y’BA bằng 600. vẽ tia đối của tia By’.
1 HS lên bảng vẽ
Các nhóm hoạt động nhóm
Đại diện nhóm lên vẽ hình
TH1:
TH2:
IV – Hướng dẫn về nhà (3-5 phút)
Xem lại các bài tập.
Xem trước bài 5: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song.
D - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn:10/9/2011
Tiết : 9 TIÊN ĐỀ ƠCLIC VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A - MỤC TIÊU
Về kiến thức: Hiểu được tiên đề ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M ( không thuộc a) và song song a. Hiểu rằng nhờ tiên đề ơclit mới có tính chất của 2 đường thẳng song song:”nếu 2 đường thẳng song song thì các góc so le trong (đồng vị ) bằng nhau”.
Về kỹ năng: cho biết 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến. Cho biết số đo của 1 góc , biết cách tính số đo các góc còn lại.
Về thái độ: nghiêm túc trong học tập, cẩn thận.
B - CHUẨN BỊ
GV: thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
HS: thước thẳng, thước đo góc.
C - TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I - Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp
II - Kiểm tra bài cũ (7-10 phút)
Cho điểm M không thuộc đường thẳng a, Vẽ b đi qua M và b//a. Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
III - Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tiên đề ơclit (10-12 phút)
Yêu cầu HS làm nháp bài toán sau :
Cho điểm M không thuộc đường thẳng a.Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a ?
Gọi 1 HS lên bảng làm.
Gọi tiếp 1 HS lên làm lại.(có thể theo cách khác)
Có nhận xét gì về 2 đường thẳng mà 2 bạn vẽ ?
Như vậy liệu có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song a?
Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy : Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a chỉ có một đường thẳng song song với a. Đó chính là tiên đề Ơclit
a
b
M
Tiên đề ơclit: sgk
Cho HS đọc phần “có thể em chưa biết ” trong SGK.
Vậy để xem 2 đường thẳng song song có tính chất gì? Ta sang phần 2
Cả lớp làm bài :
b
M
a
600
600
HS: Hai đường thẳng trùng nhau.
HS đọc lại tiên đề.
HS đọc.
Hoạt động 2: Tính chất của 2 đường thẳng song song (7-10 phút)
Cho HS làm ?1 trong SGK.
Gọi 3 HS lên làm.
Hãy kiểm tra xem 2 góc trong cùng phía có quan hệ gì?
Đó chính là Tính chất của 2 đường thẳng song song.
Hỏi: Tính chất này cho ta điều gì và suy ra điều gì?
Cho HS làm bài 30 SBT.
HS1: câu a
HS2: câu b,c và nhận xét: hai gó so le trong bằng nhau.
HS3: câu d và nhận xét: 2 góc đồng vị bằng nhau.
HS: hai góc trong cùng phía bù nhau.
Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song thì:
+ các cặp góc so le trong bằng nhau
+các cặp góc đồng vị bằng nhau
+các góc trong cùng phía bù nhau.
a) A4 = B1
b)Giả sử A4 B1.Qua A vẽ tia AP sao cho :
PAB = B1 suy ra AP// b vì có 2 góc sole trong bằng nhau.
Qua A vừa có a//b vừa có AP//b điều này trái tiên đề Ơclit.
Vậy AP và a chỉ là một hay : A4 = B1 = PAB
Hoạt động 3: củng cố (7-10 phút)
Bài tập 34 SGK.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
4
A
B
b
a
1
1
2
2
3
3
4
370
370
Tóm tắt:
Cho a//b ; AB cắt a tại A, AB cắt b tại B
Â4= 370
Hỏi a) B1 = ?,b) so sánh Â1 và B4
c) B2 = ?
Giải :
Có a//b
a) theo tính chất 2 đường thẳng song song ta có :
B1 = Â4= 370(cặp góc so le trong)
b)Có Â4 và Â1 là 2 góc kề bù , suy ra Â1=1800 - Â4 =1800-370 = 1430.
Â1 = B4 =1430(đồng vị)
c) B1 = A1 = 1430; B2 = B4 = 370 (đối đỉnh)
IV - Hướng dẫn về nhà (2-3 phút)
Học bài.
Làm các bài tập trong SGK.
D – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn:15/9/2011
Tiết : 10 LUYỆN TẬP
A - MỤC TIÊU
Về kiến thức: Cho 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến, biết 1 góc, tính các góc còn lại.
Về kỹ năng: Vận dụng tiên đề Ơclit để giải bài bập.
Về thái độ: Bước đầu biết dùng suy luận để trình bày bài toán.
B - CHUẨN BỊ
GV: thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
HS: thước thẳng, thước đo góc.
C - TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I - Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp
II - Kiểm tra bài cũ (7-10 phút)
Vẽ hình và phát biểu tiên đề ơclit?
III - Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập (25-30 phút)
bài 35 SGK
Bài 36 SGK
Cho hình vẽ .Biết a//b và c cắt a tại A cắt b tại B. Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Â1= (vì là cặp góc so le trong)
b) Â2= (vì là cặp góc đồng vị)
c) B3 + A4 = (vì )
d) B4 = A2 = (vì)
Bài 35 SGK
Theo tiên đề ơclit : qua A ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng a song song BC và qua B chỉ vẽ được 1 đường thẳng b song song AC.
a) Â1= B1 (vì là cặp góc đồng vị)
b) Â2= B4 (vì là cặp góc sp le trong)
c) B3 + A4 =1800 (vì là hai góc trong cùng phía)
d) B4 = A2 (vì là cặp góc so le trong)
Bài 29 SBT
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
Bài 38 SGK
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
A
a
b
c
Bài 29 SBT
c có cắt b
Nếu c không cắt b thì c // b. Khi đó qua A có 2 đường thẳng cùng song song a .điều này trái với tiên đề Ơclit.
1
d
d’
c
A
B
1
4
2
3
3
2
4
Bài 38 SGK
d // d’ thì:
A1 = B3 , A1 = B1, A1 + B2 = 1800
Nếu 1 đường thẳng cắt
File đính kèm:
- HH7 T1-2.doc