Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau, hai cạnh bằng nhau gọi là hai cạnh bên, cạnh còn lại gọi là cạnh đáy.
 ABC có AB = AC ABC cân tại A.
+ Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
 ABC cân tại A .
+ Muốn chứng minh một tam giác là tam giác cân, ta cần chứng minh tam giác đó có hai cạnh bằng nhau hoặc hai góc bằng nhau.
+ Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
 
              
                                            
                                
            
                       
            
                
6 trang | 
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Các trường hợp bằng nhau của tam giác tam giác cân, tam giác đều và định lí pitago, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần từ 27-3/3/2012
Ngày soạn 25/2/2012 
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
TAM GIÁC CÂN, TAM GIÁC ĐỀU VÀ ĐỊNH LÍ PITAGO
+ Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau, hai cạnh bằng nhau gọi là hai cạnh bên, cạnh còn lại gọi là cạnh đáy.
	D ABC có AB = AC Þ D ABC cân tại A.
+ Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
	D ABC cân tại A Þ .
+ Muốn chứng minh một tam giác là tam giác cân, ta cần chứng minh tam giác đó có hai cạnh bằng nhau hoặc hai góc bằng nhau.
+ Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
+ Trong một tam giác đều, ba góc bằng nhau và bằng 600.
	D ABC có AB = AC=BC Þ D ABC là tam giác đều.
	D ABC là tam giác đều Þ 
+ Muốn chứng minh một tam giác là tam giác đều, ta cần chứng minh:
Tam giác có ba cạnh bằng nhau.
Hoặc chứng minh tam giác có ba góc bằng nhau.
Hoặc chứng minh tam giác cân có 1 góc bằng 600.
(một số phương pháp khác sẽ được nghiên cứu sau)
+ Định lí Pitago thuận: Trong một tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông.
	D ABC vuông tại A Þ BC2 = AC2 + AB2.
+ Định lí Pitago đảo: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng bình phương của hai cạnh còn lại thì tam giác đó là tam giác vuông.
	Nếu D ABC có BC2 = AC2 + AB2 hoặc AC2 = BC2 + AB2 
hoặc AB2 = AC2 + BC2 thì D ABC vuông.
1/ Tóm tắt lý thuyết:
2/ Bài tập:
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A, biết = 470. Tính góc A và góc B.
 Giải : 
 Vì tam giác ABC cân tại A nên = mà = 470 => = 470
 Trong tam giác ABC cĩ : + + = 1800
 + 47 + 47 = 180 
 = 180 – 94 = 86
 Vậy = 86 ; = 470
Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A, gọi E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AC và AB. Chứng minh rằng BE = CF. 
 Giải : 
 Ta cĩ AE = EC = và AF = FB = (gt)
 Mà AC = AB nên EC = FB
 xét EBC và FCB 
 Cĩ : EC = BF (cmt) ; (ABC cân ) ; BC chung
Vậy EBC = FCB (CGC) => BE = CF. (đđpcm)
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A và có . Đường phân giác của góc B cắt AC tại D.
Tính số đo các góc của tam giác ABC.
Chứng minh DA = DB.
Chứng minh DA = BC.
Giải :
a)Trong tam giác ABC ta cĩ + + = 1800 (ĐL))
Mà . (gt) và = (ABC cân)
Nên + 2 + 2 = 180
 5 = 180
 = 36
b) Ta cĩ và => 
Xét tam giác ABD => tam giác ABD cân tại D => AD = DB
c) ta cĩ ( gĩc ngồi tam giác )
 Mà => => => tam giác DBC cân tại B
 => BC = DB mà DA = BD => AD = BC 
Bài 4 : Cho ABC cân tại A, đường cao AH. Biết AB=5cm, BC=6cm.
 Tính độ dài các đoạn thẳng BH, AH?
 Giải : 
 Xét tam giác vuơng ABH và tam giác vuơng ACH 
 Cĩ AB = AC ( ABC ) ; ( ABC )
 Nên vuơng ABH = vuơng ACH (CH – GN )
BH = HC = BC : 2 = 6 : 2 = 3
 Trong tam giác vuơng ABH cĩ 
 Cĩ AB = BH + AH
 AH = AB - BH 
 AH = 5 - 3 = 25 – 9 = 16 
 AH = 4 
Bài 5 : Cho ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BA lấy điểm D, trên tia đối của tia CA lấy điểm E sao cho BD = CE. Vẽ DH và EK cùng vuông góc với đường thẳng BC. Chứng minh : 
HB = CK b) c) HK // DE
Chứng minh : 
 a) HB = CK
 Ta cĩ (đđ) và 
 Mà ( ABC )
 => 
Xét vuơng DHB và vuơng EKC
 Cĩ (cmt) và DB = CE (gt)
 Vậy vuơng DHB = vuơng EKC (CH - GN)
 => HB = HC ; DH = EK (cạnh tương ứng )
b) Ta cĩ và mà ( ABC )
 Nên 
 Xét AHB và AKC
 Cĩ AB = AC ( gt ) ; (cmt) và HB = HC(cmt) (gt)
 Vậy AHB = AKC (cgc)
 => (gĩc tương ứng )
 Ta cĩ HD BC (gt) và EK BC (gt) => DH // EK => (slt)
c) Xét EHK và HED
 Cĩ EH = DH ( cmt ) ; (cmt) và HE là cạnh chung 
 Vậy EHK = HED (cgc ) => (gĩc tương ứng )
	Mà ở vị trí so le trong nên KH // DE
Bài 6: Tam giác ABC cĩ AB = 25, AC = 26, đường cao AH = 24. Tính BC.
Chứng minh 
 Trong tam giác vuơng AHB 
Cĩ AB = BH + AH
 BH = AB - AH 
 BH = 25 - 24 = 625 – 576 
 BH = 49 => BH = 7 
Trong tam giác vuơng AHC 
Cĩ AC = CH + AH
 CH = AC - AH 
 CH = 26 - 24 = 676 – 576 
 CH = 100 => CH = 10
Mà BC = BH + CH ( H nằm giữa B và C) 
 BC = 7 + 10 = 17 
Bài 7 : Cho ABC cân tại A (), vẽ BD AC và CE AB. Gọi H là giao điểm của BD và CE. 
Chứng minh : ABD = ACE
Chứng minh AED cân
Chứng minh AH là đường trung trực của ED
Chứng minh 
 a) ABD = ACE
 xét vuơng ABD & vuơng ACE
 AB = AC (gt) ; chung 
 Vậy ABD = ACE (CH - GN)
AD = AE (cạnh tương ứng )
 b) AED cân
 Tam giác AED cĩ AD =AE (cmt) => tam giác AED cân tại A
c) Chứng minh AH là đường trung trực của ED
 Xét vuơng AEH và ADH
 Cĩ AE = DA ( cmt ) ; AH là cạnh chung 
 Vậy vuơngAEH = ADH (CH + CGV ) 
 => AE = AD và EH = HD (gĩc tương ứng ) => AH là trung trực của DE
Bài 8 : .Cho tam giác ABC cân tại A, M thuộc cạnh BC, đường thẳng qua M song song với AC cắt AB tại N. Chứng minh tam giác NBM cân
Chứng minh
Ta cĩ( đồng vị)
mà ( DABC cân tại A)
do đĩ 
Vì vậy DNMB cân tại N (đpcm)
Bài 9 : Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B, trên tia phân giác của góc xOy lấy điểm M sao cho OA = OB = OM. Chứng minh rằng tam giác AMB cân.
Chứng minh 
 Xét AOM và BOM
 Cĩ OA = OB (gt) ; (gt) và OM 
là cạnh chung 
 Vậy AOM = BOM (cgc ) => AM = BM 
(cạnh tương ứng )
 Vậy tam giác ABM cân tại M 
Bài 10: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M, trên tia đối củatia CB lấy điểm N sao cho BM = CN. 
So sánh các góc .
Chứng minh rằng D AMN là tam giác cân.
Chứng minh 
a) Ta cĩ và 
 mà ( ABC )
 Nên 
 Xét AMB và ANC
 Cĩ AB = AC ( gt ) ; (cmt) và MB = NC(cmt) (gt)
 Vậy AMB = ANC (cgc)
 => AM = AN (cạnh tương ứng )
 Vậy D AMN là tam giác cân tại A.
Bài 11: Cho D ABD, có , kẻ AH ^ BD (H Ỵ BD). Trên tia đối của tia BA lấy BE = BH. Đường thẳng EH cắt AD tại F. Chứng minh: FH = FA = FD.
 Chứng minh 
 Tam giác BHE cân gì BE = BH (gt)
 => = (hai gĩc đáy)
 Và ta cĩ là gĩc ngịai tam giác BHE 
 Nên = + = 2
 Mà = (đđ)
 => = 2 
 Mà 
 => = => tam giác HFD cân tại F => FD = FH (1)
 Ta cĩ + = 90 và + = 90 => = 
Vậy tam giác AHF cân tại F => AF = HF (2) 
 Từ (1 ) và (2) => FA = FH = FD
Bài 13: Cho tam giác MNP có =900. biết NP = 13cm; MP = 5cm. Tính MN.
Chứng minh 
 Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuơng MNP ta cĩ 
 NP = MP + MN
 MN = NP - MP 
 MN = 13 - 5 = 169 - 25 
 MN= 144 => NM = 12
Bài 14: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Kẻ AH ^ BC (H Ỵ BC). Biết AB = 7cm; BH = 2cm; BC = 13 cm. Tính AH, AC.
Chứng minh 
 Trong tam giác vuơng ABH cĩ 
 Cĩ AB = BH + AH
 AH = AB - BH 
 AH = 17 - 2 = 289 – 4= 285 
 AH = 16,9
 Ta cĩ HB + HC = BC => HC = BC – HB = 13 – 2 = 11
 Trong tam giác vuơng ACH cĩ 
 Cĩ AC = CH + AH= 9 - 285 = 81 + 285 = 366
 AC = 19,13
            File đính kèm:
27-3 thang 3.doc