Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - Cạnh - cạnh (Tiết 6)

hs1: hãy nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?

định nghĩa: hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 732 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - Cạnh - cạnh (Tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các thầy cô giáo và các em về dự chuyên đề cấp liên trườngGiáo viên thực hiện: phạm phương thảo TRường THCS Yên HảiĐịnh nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.HS1: Hãy nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?BA? Khi nào  ABC =  A'B'C’.  ABC =  A'B'C' Kiểm tra bài cũHS2: Vẽ  ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.Giải:- Vẽ một trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ cạnh BC = 4cm.- Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ BC, vẽ các cung tròn (B ; 2 cm) và (C ; 3 cm) .- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC.BCANếu hai tam giác chỉ có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau liệu hai tam giác ấy có bằng nhau không? ABC = A’B’C’nếuAB = A’B’, AC =A’C’, BC = B’C’?ABCA’B’C’Đ3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.ABCBài toán 2:Giải: (SGK)? Xác định độ dài các đoạn thẳng A’B’; A’C’; B’C’ .B’C’A’Cho ABC như hình vừa vẽ. Hãy vẽ A’B’C’ sao cho: A’B’= AB; B’C’ = BC ; A’C’ = AC.A’B’= AB = 2cm; B’C’ = BC = 4cm; A’C’ = AC = 3cmĐ3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)ABC1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.Bài toán 2:Giải: (SGK)A’B’C’2 cm3cm4cmA'C'B'A2cm3cm4cmCBCho ABC như hình vừa vẽ. Hãy vẽ ABCsao cho: A’B’= AB; B’C = BC ; A’C = AC?Đ3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán : Vẽ ABC: AB = 2cm; AC = 3cm; BC = 4cm 2 cm3cm4cmACBGiải: (SGK)2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh:Qua hai bài toán trên em có dự đoán nào?Tính chất: (thừa nhận) Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhauNếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhauĐ3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: 2 cm3cm4cmACBGiải: (SGK)Bài toán 2: Vẽ A’B’C’ biết A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC2 cm3cm4cmA'C'B'ABC: AB = 2cm; AC = 3cm; BC = 4cm 2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh:Tính chất: (thừa nhận)Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhauNếu ABC và A’B’C’ có:AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’Thì ta kết luận gì về hai tam giác này?Nếu ABC = A’B’C’ có: AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’thì ABC = A’B’C’ (c.c.c)Nếu ABC và A’B’C’ có:AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’Thì ta kết luận gì về hai tam giác này?Nếu ABC và A’B’C’ có:AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’Đ3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh:Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: Giải: (SGK)Bài toán 2: (SGK)Nếu ABC và A’B’C’ có:AB = A’B’AC = A’C’BC = B’C’thì ABC = A’B’C’(c.c.c)(SGK)Bài tập:?2Tính số đo của góc B trong hình 67?Giải:ACD = BCD(c.c.c)Vì có: AC = BC.DA = DBCD là cạnh chungVậy A = B = 1200 1200CDBHình 67A1200ACBA'C'B'Tính số đo của góc B trong hình 67?Giải:ACD = BCD(c.c.c)Vì có: AC = BC.DA = DBCD là cạnh chungVậy A = B = 1200 1200CDBHình 67AĐ3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)Bài tập:Giải:Bài 17 (SGK): Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên mỗi hình?ABCDHình 68MNPQHình 69HEIKHình 70ABC =ABD (c.c.c)Vì : AB là cạnh chungAC = AD; BC = BDMNQ = QPM (c.c.c) Vì: MQ là cạnh chungMP = NQ; MN = PQEHI = IKE (c.c.c) Vì: EI cạnh chung HI = KE; EH = IKEHK = IKH (c.c.c)Vì: HK là cạnh chungEH = IK; EK = IH2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh:Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: Bài toán 2: (SGK)Nếu ABC và A’B’C’ có:AB = A’B’AC = A’C’BC = B’C’thì ABC = A’B’C’(c.c.c)(SGK)Giải: (SGK)ACBA'C'B'? Hãy chỉ ra các cặp góc tương ứng bằng nhau?BATìm chỗ sai trong bài toán sau:Trên hình vẽ có ABC =DCB (c.c.c)Vì : BC là cạnh chung; AB = DC; AC = DB (cặp góc tương ứng)Bài tậpĐáp án: và là cặp góc so le trong bằng nhau nên AB song song với CD12Đáp án: ? và có vị trí như thế nào? Từ đó suy ra mối liên hệ gì giữa AB và CD ? Đáp án: Chỗ sai trong bài toán là và không phải là cặp góc tương ứng nên chung không bằng nhau.Bài toán: cho hình vẽ, chứng tỏ rằng AB song với CD và AC song song với BD Vẽ một đoạn thẳng bằng một cạnh của tam giỏc. Vẽ hai cung trũn cú tõm là hai mỳt của đoạn thẳng và bỏn kớnh bằng độ dài hai cạnh cũn lại.- Giao điểm hai cung trũn là đỉnh thứ ba của tam giỏc cần vẽ.Vẽ tam giỏc biết ba cạnhCỏch vẽ: 43 2 ABC2)Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:Nếu ∆ABC và ∆A'B'C' cú * Tớnh chất ( thừa nhận):Nếu ba cạnh của tam giỏc này bằng ba cạnh của tam giỏc kia thỡ hai tam giỏc đú bằng nhau.AB = A'B'AC = A'C' BC = B’C’Thỡ ∆ABC = ∆A'B'C‘ (c.c.c) Đ3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)Đ3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)- Nắm vững cách vẽ tam giác biết ba cạnh.- Học thuộc và biết vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác vào giải bài tập.- Làm các bài tập: 15,16,19,20,21 SGK trang 114-115.2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh:Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: Giải: (SGK)Bài toán 2: (SGK)(SGK)2 cm3cm4cmACB2 cm3cm4cmA'C'B'Nếu ABC và A’B’C’ có:AB = A’B’AC = A’C’BC = B’C’thì ABC = A’B’C’(c.c.c)Bài tập về nhàĐ3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)Có thể em chưa biếtKhi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế.Chính vì thế trong các công trình xây dựng , các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẵng hạn như các hình sau đây.CẢM ƠN CÁC THẦY Cễ Đà VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A1

File đính kèm:

  • pptTH bang nhau thu nhat.ppt