Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Bài 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (Tiếp)

1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn.

Tam giác ABC có AC > AB.

Đo độ lớn 2 góc B và C. Rút ra nhận xét.

 Gấp tam giác ABC từ đỉnh A sao cho cạnh AB chồng lên cạnh AC để xác định tia phân giác AM của BAC. Khi đó điểm B trùng với 1 điểm B’ trên cạnh AC. So sánh AB’M và C.

 

ppt23 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Bài 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (Tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ môn : toán 7Trường THCS Đông ĐôChương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác Các đường đồng quy của tam giácABCCBài1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn.? 1Đo độ lớn 2 góc B và C. Rút ra nhận xét.? 2 Gấp tam giác ABC từ đỉnh A sao cho cạnh AB chồng lên cạnh AC để xác định tia phân giác AM của BAC. Khi đó điểm B trùng với 1 điểm B’ trên cạnh AC. So sánh AB’M và C. Nhận xét: B > CTam giác ABC có AC > AB.Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác Các đường đồng quy của tam giácABB’C1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn.Tam giác ABC có AC > AB. Nhận xét: B > C? 1Đo độ lớn 2 góc B và C. Rút ra nhận xét.? 2 Gấp tam giác ABC từ đỉnh A sao cho cạnh AB chồng lên cạnh AC để xác định tia phân giác AM của BAC. Khi đó điểm B trùng với 1 điểm B’ trên cạnh AC. So sánh AB’M và C. So sánh: AB’M > C  B > CMChương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác Các đường đồng quy của tam giácBài 1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn.Nhận xét: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.GTABC: AC > ABKLB > C ABC1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn.Nhận xét: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.GTABC: AC > ABKLB > C 1ABCB’M2.ABB’CMMChứng minh:Lấy B’  tia AC: AB’ = AB. Vì AC > AB B’ nằm giữa A và CKẻ AM là phân giác A (M BC )Xét ABM và AB’M có: AB’ = AB (Cách lấy điểm B’); A1= A2 (AM là phân giác A); AM chung ABM = AB’M (c.g.c) B = AB’M (2 góc tương ứng ) (1)AB’M là góc ngoài MB’C  AB’M >C (T/c góc ngoài tam giác) (2) Từ (1) và (2) B > C1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn.Định lí 1: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.Bài 1 (SGK/55): So sánh các góc của ABC biết AB = 2 cm; BC = 4 cm; AC = 5 cm.BAC4 cm5 cm2 cm Giải: ABC có: AB = 2 cm; BC= 4 cm; AC = 5 cmAB C. Quan sát hình và dự đoán xem ta có trường hợp nào trong các trường hợp sau:1. AC = AB 2. AC AB ABC- Nếu AC= AB ABC cân B = C (Trái giả thiết)- Nếu AC AB.Giải3. AC > ABABC: AC > AB B > CChương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác Các đường đồng quy của tam giác1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn.2.Cạnh đối diện với góc lớn hơn.Định lí 2: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.ABCGTABC: B > CKLAC > AB- Nếu AC= AB ABC cân B = C (Trái giả thiết)- Nếu AC AB.GiảiABC: AC > AB B > CChương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác Các đường đồng quy của tam giác1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn.2.Cạnh đối diện với góc lớn hơn.ABC: AC > AB  B > CABC: B > C  AC > ABChương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác Các đường đồng quy của tam giác1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn.2.Cạnh đối diện với góc lớn hơn.ABC: AC > AB  B > CABC: B > C  AC > ABNhận xét:Trong tam giác tù (hoặc tam giác vuông) cạnh đối diện với góc tù (hoặc góc vuông) là cạnh lớn nhất.Trong tam giác ABC: AC > AB  B > CBài tập 2: So sánh các cạnh của  ABC biết rằng: A = 1100; B = 400ABC1100400 Giải:ABC có: A + B + C = 1800 (Tổng ba góc tam giác)C = 1800 – (A + B) = 1800 – (1100 + 400) = 300Vì 300 ..>.....D9EF9 8b) ..>.....c) ..=..=.....CBADEFNMPBCACABEFDFDEMNNPMPChương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác Các đường đồng quy của tam giác1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn.2.Cạnh đối diện với góc lớn hơn.ABC: AC > AB  B > CABC: B > C  AC > ABNhận xét:Trong tam giác tù (hoặc tam giác vuông) cạnh đối diện với góc tù (hoặc góc vuông) là cạnh lớn nhất.Trong tam giác ABC: AC > AB  B > C AC A2 Đúng hay sai ?3cm1cmSaiDSắp xếp các cạnh tam giác ABC theo thứ tự giảm dần biết A = 500, B= 700a, AC>AB>BC c, BC>AB>ACb, AB>BC>AC d, AB>AC>BCa, Sắp xếp các góc của tam giác ABC theo thứ tự tăng dần biết AB= 5 cm, BC = 6 cm, AC = 7 cm.A < B < C c. C < B < A B < A < C d. C < A < B d.Hướng dẫn về nhàNắm vững hai định lí về quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác.Làm bài tập 2, 5, 6, 7 SGK/ 56.Làm bài tập: Cho ABC: AB < AC. Phân giác góc B và góc C cắt nhau ở D. a. Chứng minh: BD< DC. b. Kẻ DH  BC. Có thể nói BH < HC được không?Hướng dẫnHABCDAB < AC C < B C2 < B2BD < DC1212a) ABC, AB < ACphân giác B cắt phân giác C ở DGTKLBD < DC Xin trân thành cảm ơn các thày cô giáo và các em học sinh đã tham dự tiết học này!

File đính kèm:

  • pptQUAN HE CANH VA GOC DOI DIEN TRONG TAM GIAC.ppt