Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 45: Tính chất đường phân giác của một tam giác

- Kiến thức:

 + Học sinh nắm được tính chất đường phân giác của tam giác.

 + Hiểu và chứng minh được nhờ định lý Talet, hệ quả của định lý Talet.

- Kỹ năng:

 Vận dụng tính chất vào việc giải một số bài toán quen thuộc, đơn giản.

- Tư duy, thái độ:

 Rèn tính cẩn thận, tự giác.

 

ppt9 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 45: Tính chất đường phân giác của một tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD-ĐT Hà Tây Phòng GD-ĐT Ba Vì Trường THCS Minh Quang Gv: Nguyễn Đức ChínhBài dạy (Tiết 45): tính chất đường phân giác của một tam giácA. mục tiêu:- Kiến thức: + Học sinh nắm được tính chất đường phân giác của tam giác. + Hiểu và chứng minh được nhờ định lý Talet, hệ quả của định lý Talet.Kỹ năng: Vận dụng tính chất vào việc giải một số bài toán quen thuộc, đơn giản.Tư duy, thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự giác.C. CáC HOạT Động dạy họcọc1. Kiểm tra bài cũ2. Định lí3. Bài toán trắc nghiệm4. Chú ý5. áp dụng6. Hướng dẫn về nhà1. Kiểm tra bài cũ:?1. Phát biểu định lý Talet??2. Phát biểu hệ quả của định lý Talet?*Trả lời:1. Định lý(Talet): Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tỷ lệ. 2. Hệ quả: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỷ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.Trở về2. Định lý.1. Định lý: SGKABCDGT ABC;BAD = DAC KL+Từ B kẻ đường thẳng song song với AC cắt đường thẳng AD tại E.ABCDE+ ADC có BE//AC +Cm:BE=AB:Thật vậy BAD=DAC (gt)DAC = BEA (So le trong) BAD = BEAABE cân tại B do đó BE=AB (2)Từ (1) và (2)  (ĐPCM)Chứng minh:Trở về3 . Bài toán trắc nghiệmMEFDQuan sát hình và điền Đ(đúng), S(sai) thích hợp vào ô trống.ĐSĐS?Trở về4. Chú ý:xACBD’Định lý vẫn đúng với đường phân giác ngoài.GTKLABC;(Học sinh tự chứng minh).BAD’D’Ax=Trở về5. áp dụng. Cho tam giác ABC, AD là phân giác góc A. Tính độ dài đoạn BD, biết AD=4cm, AC=6cm và CD=3cm.ABDCGTKLBADAD=4cm;AC=6cm;CD=3cm.ABC có AD là phân giác(gt)(t/c phân giác của ).Giải:BD=?DAC=Trở về6. Hướng dẫn về nhà.- Học thuộc định lý, chứng minh định lý bằng cách khác, chứng minh định lý trong trường hợp đường phân giác ngoài của tam giác.BTVN:16,17(SGK-62,63).Trở về

File đính kèm:

  • pptTinh chat duong phan giac cua tam giac.ppt