Bài giảng môn Hình học lớp 6 - Tiết 20 - Tuần 25 - Bài 4: Khi nào thì xoy + yoz = xoz

/Kiến thức cơ bản:-Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì .

 -Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.

 1.2/ Kĩ năng:-Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.

 -Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại.

 1.3/ Thái độ: Vẽ - đo cẩn thận, chính xác. Nghim tc v hứng th học tốn.

2/ CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:

 2.1 Chuẩn bị Gv:

 - Thiết bị: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, êke, đồng hồ kim,

 - Tư liệu: SGK, giáo án, SBT, sách tham khảo,.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 6 - Tiết 20 - Tuần 25 - Bài 4: Khi nào thì xoy + yoz = xoz, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS : 08/1/2013 Tiết : 20 Tuần: 25 §4 KHI NÀO THÌ 1/ MỤC TIÊU: 1.1/Kiến thức cơ bản:-Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì . -Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. 1.2/ Kĩ năng:-Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. -Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại. 1.3/ Thái độ: Vẽ - đo cẩn thận, chính xác. Nghiêm túc và hứng thú học tốn. 2/ CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 2.1 Chuẩn bị Gv: - Thiết bị: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, êke, đồng hồ kim, - Tư liệu: SGK, giáo án, SBT, sách tham khảo,... 2.2 Chuẩn bị HS: - Thiết bị: Thước thẳng. - Tư liệu: SGK, SBT, thước thẳng, thước đo góc, đọc trước §4, 3/ TIẾN TR̀NH DẠY & HỌC: 3.1 Ổn định lớp: ( 1’ )KTSS 3.2: KTBC: (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG1: Kiểm tra (5’) GV: Nêu yêu cầu kiểm tra Cho gĩc xOy 1.Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của gĩc xOy. 2. Dùng thước đo gĩc đo các gĩc xOy, yOz, xOz. 3. So sánh GV:Đặt vấn đề: Chỉ vào hình vẽ, Khi nào thì 3. HOẠT ĐỘNG2:1-KHI NÀOTHÌ TỔNG SỐ ĐO HAI GÓC xOy vaØ yOz BẰNG SỐĐOGÓC xOz? (15’) Phương pháp: Vấn đáp, Phân tích, Tổng hợp, Hướng dẫn, Gợi tìm, Diễn giải. Câu hỏi cá nhân GV:Cho hs đọc ?1 tr 80 GV: Vẽ hình sẵn lên bảng GV:Gọi 2 Hs lên bảng đo các góc: , ,, hs khác làm vào vở. GV: Yêu hs đo và điền vào chỗ () = . ; = ..; =. So sánh: + và GV: Cho HS nhận xét. GV: Nhận xét chung GV: Qua ?1 các em có nhận xét gì ? GV: Chốt lại và nhấn mạnh nhận xét. GV: Cho hs làm bt 18 tr 82 GV: Vẽ hình sẵn lên bảng GV: Gọi 1 Hs lên bảng. GV: Cho HS nhận xét. GV: Nhận xét chung HS: Đọc ?1 HS: Quan sát HS: 2 Hs lên bảng đo các góc: , ,, hs khác làm vào vở. HS: Đo và so sánh = . ; = .;=. + = HS: Nhận xét. HS: Trả lời là nhận xét như SGK tr 81. HS: Theo dõi HS: làm bt 18 tr 82 HS:Tính: = + (vì tia OA nằm giữa hai tia OC, OB) = 450 + 320 = 770. HS: Dùng thước đo góc để kiểm tra lại = 770. HS: Nhận xét. ?1 = . ; = .;= . + = Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì + = . Ngược lại,nếu + = thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz.. HOẠT ĐỘNG 3:2- HAI GÓC KỀ NHAU , PHỤ NHAU , BÙ NHAU ,KỀ BÙ (15’) Phương pháp: Vấn đáp, Phân tích, Tổng hợp, Hướng dẫn, Gợi tìm, Diễn giải. Câu hỏi cá nhân GV:Vẽ hình sẵn lên bảng phụ GV: Thế nào là hai góc kề nhau ? GV: Thế nào là hai góc phụ nhau? Thế nào là hai góc bù nhau? GV: Thế nào là hai góc kề bù ? GV:Cho HS nhận xét. GV: Nhận xét chung GV:Hãy tìm góc phụvới góc500 ? GV: Trên hình 24b, hãy tìmsố đo của góc bù với góc 600 ? GV: Cho HS nhận xét. GV: Nhận xét chung GV: Cho hs làm ?2 tr 81 GV: Cho hs thảo luận ?2 khoảng 2’. GV: Gọi hs trả lời GV: Cho HS nhận xét. GV: Nhận xét chung HS: Quan sát hình vẽ HS: đọc SGK tr 81 HS:Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung. Chẳng hạn: hình 24a và là hai góc kề nhau, cạnh chung là Oy. HS:Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900. HS:Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800. HS:Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc kề bù.(hình 24b) HS: Nhận xét. HS: Góc phụ với góc 500 là góc 400. HS: Số đo của góc kề bù với góc 600 là góc 1200. HS: Nhận xét. HS: thảo luận ?2 khoảng 2’. HS: hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800. HS: Nhận xét. HAI GÓC KỀ NHAU: Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung. HAI GÓC PHỤ NHAU: Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900 . HAI GÓC BÙ NHAU: .Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800. HAI GÓC KỀ BÙ: . Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc kề bù. 4.Củng cố- Hướng dẫn về nhà (10’) 4.1 Củng cố (8’) Phương pháp: Vấn đáp, Phân tích, Tổng hợp, Hướng dẫn, Gợi tìm, Diễn giải. Câu hỏi cá nhân GV: Khi nào thì GV: Thế nào là hai góc kề nhau ? GV: Thế nào là hai góc phụ nhau? GV: Thế nào là hai góc bù nhau? GV: Thế nào là hai góc kề bù ? GV: Cho hs đọc bt 19 tr 82 GV: Vẽ hìn sẵn lên bảng phụ GV: gợi ý: + = ? GV: Gọi 1 Hs lên bảng. GV: Cho HS nhận xét. GV: Nhận xét chung HS: Đứng tại chỗ trả lời Hsđọc to BT 19 HS: Quan sát hình vẽ và tìm hiểu đề bài. HS: Lên bảng làm bt 19 tr 82 Tacó : + = 1800 (hai góc kề bù ) =1800 - = 1800 - 1200 = 600 HS: Nhận xét. HS: làm bt 23 tr 83 HS: Nhận xét. 4.2: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) -Học bài, nắm vững các loại góc, cách tính, -Bt :20;21;22, 23 tr 81 SGK. Hướng dẫn BT 23: Ta có: = 1800 (góc bẹt) = 1800 - 330=1470( kề bù) x = = 1470 – 580 = 890(kề nhau) -Đọc bài 6 tr 85 ,chuẩn bị thước đo góc ,thước thẳng, compa, 1 giấy trắng. - Tìm hiểu cách vẽ tia phân giác của một gĩc. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MƠN

File đính kèm:

  • docGIAO AN HINHH HOC 6 TUAN 25 ppctm.doc