1.1. Kiến thức
- Học sinh hiểu về mặt phẳng,khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
- Học sinh hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng phân biệt nửa mặt phẳng.
- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
1.3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, cẩn thận và hứng thú trong học tập.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 6 - Tiết 18 - Tuần 21 - Bài 1: Nửa mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS : 14/12/2012
Tiết : 18
Tuần: 21
CHƯƠNG II _ GÓC
§§1 NỬA MẶT PHẲNG
1/ MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức
- Học sinh hiểu về mặt phẳng,khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
- Học sinh hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng phân biệt nửa mặt phẳng.
- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
1.3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, cẩn thận và hứng thú trong học tập.
2/ CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
2.1 Chuẩn bị Gv:
- Thiết bị: Thước thẳng, bảng phụ,
- Tư liệu: SGK, giáo án, SBT, sách tham khảo,...
2.2 Chuẩn bị HS:
- Thiết bị: Thước thẳng.
- Tư liệu: SGK, SBT, đọc trước §1,
3/ TIẾN TR̀NH DẠY & HỌC:
3.1 Ổn định lớp: ( 1’ )KTSS
3.2: KTBC: (5’)
GV: Giới thiệu chương – bài (3’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠY ĐỘNG 1 : 1. NỬA MẶT PHẲNG BỜ a (20’)
Phương pháp: Vấn đáp, Phân tích, Tổng hợp, Hướng dẫn, Gợi tìm, Diễn giải.
Câu hỏi cá nhân:
GV: Giới thiệu về mặt phẳng: Trang giấy, mặt bảng, mặt bàn, mặt nước yên tỉnh, .. là hình ảnh của mặt phẳng. Mặt phẳng không bị giới hạng về mọi phía.
GV:Vẽ h1 lên bảng
GV: Đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần ?
GV: Thế nào là một nửa mặt phẳng bờ a ?
GV: Đường thẳng a trong hình vẽ trên đã tạo thành bao nhiêu nửa mặt phẳng?
GV: Hai nửa mặt phẳng trên có đặc điểm gì?
GV: Khi đó ta nói hai nửa mặt phẳng trên là hai nửa mp đối nhau
GV: Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
GV: Bất kì đường thẳng nào đgl gì của hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
GV: Cho HS quan sát h2 và tô màu xanh nửa mẳt phẳng I, tô đỏ nửa mẳt phẳng II.
GV: Giới thiệu cách đọc tên các nửa mp trong hình 2
GV: Hai điểm M, N nằm cùng phía đ/v đường thẳng a; hai N, P ( hoặc M, P) nằm khác phía đ/v đường thẳng a.
GV: Cho 1 HS đứng lên đọc ?1
GV: yêu cầu HS trả lời ?1
GV: Cho HS khác nhận xét
GV: Nhận xét chung
GV: Cho Hs đọc bt2 tr73
GV: Cho Hs làm bt4 tr73
GV:Gọi một HS đọc bt 4 tr73
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình + hs khác làm vào vở.
GV: Cho cá nhân HS đứng lên trả lời câu a
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
GV: Cho cá nhân HS đứng lên trả lời câu b
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
HS cả lớp theo dõi
HS: vẽ hình vào tập
HS: Đường thẳng a chia mặt phẳng thành hai phần.
HS: Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
HS: Hai nửa mặt phẳng
HS: Hai nửa mặt phẳng trên có chung bờ a
HS: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là đối nhau.
HS: Trả lời : là bờ chung
HS: Tô màu
HS: Theo dõi GV giới thiệu .
HS: đọc ?1
HS: trả lời ?1
HS khác nhận xét
HS đọc bt 2 tr73
HS: Làm bt 2tr73
HS: Gấp giấy và trả lời
HS: Đọc bt 4
HS: 2 HS lên bảng vẽ hình Bt4
a/ Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A
Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B
HS nhận xét
b/ Điểm B và A nằm trong hai nửa mặt phẳng đối nhau ( vì a cắt AB).
Điểm C và A nằm trong hai nửa mặt phẳng đối nhau ( vì a cắt AC).
Vậy B và C cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ a, do đó đoạn thẳng BC không cắt a.
HS: Nhận xét
ĐỊNH NGHĨA
Hình 1
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a
*Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau
?1
a/ Nửa mặt phẳng chứa hai điểm N, M.
Nửa mặt phẳng không chứa điểm P.
b/ Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a.
Đoạn thẳngMP cắtđường thẳng a.
*Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau
Bài tập 4:
HOẠY ĐỘNG 2 : 2. TIA NẰM GIỮA HAI TIA (15’ )
Phương pháp: Vấn đáp, Phân tích, Tổng hợp, Hướng dẫn, Gợi tìm, Diễn giải.
Câu hỏi cá nhân:
GV:Cho Hs hình 3
GV: Khi nào thì tia Oz nằm giữa hai tiaOx ,Oy?
GV: cho HS làm ?2
GV: Cho HS nhận xét
Gv : Cho HS đọc và trả lời BT 1 SGK
GV: cho Hs làm bt 3tr 73
GV: cho Hs trả lời miệng
GV: Cho HS nhận xét
GV: cho Hs làm tiếp bt5tr73
GV:Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
HS: quan sát
HS: Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox ,Oy
HS: làm ?2
?2:H3b Tia Oz nằm giữa hai tia Ox ,Oy.
H3b Tia OZ không cắt đoạn thẳng MN . Tia Oz khôngnằm giữa hai tia Ox ,Oy.
HS: Nhận xét
HS : Đọc và trả lời BT 1.
HS: cho Hs làm bt 3tr 73
HS: trả lời miệng
a/.. nửa mặt phẳng đối nhau
b/ . Cắt đoạn thẳng AB tại điểm nằm giữa A, B.
HS: Nhận xét
HS: Cho Hs làm bt 5tr 73
HS: Vẽ hình và tr3 lời
Tia OM nằm giữa hai tia OA và OB.
Vì OM cắt đoạn thẳng AB
HS: Nhận xét
Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox ,Oy.
Bài Tập 5 TR 73
4. HƯỚNG DẪN Ở NHÀ (3’)
Về nhà học bài.
Bt 2 tr73 SGK.
Vẽ hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ b. Đặt tên hai nửa mặt phẳng đó.
Đọc §2- GÓC tr73 – 74 . Ôn tập về góc ở Tiểu học.
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
File đính kèm:
- Tuần 21.doc