bài giảng môn Đại số lớp 8 - Tiết 53 : Đơn thức

A) Mục tiêu:

- Nhận biết đơn thức, hệ số, phần biến của đơn thức, nhân hai đơn thức.

- Thu gọn được đơn thức.

B) Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ.

HS: Bảng phụ.

C) Tiến trình dạy học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 870 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu bài giảng môn Đại số lớp 8 - Tiết 53 : Đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Long Điền A Lê Văn Đon Giáo án đại số 8 Tiết 53 : ĐƠN THỨC Mục tiêu: - Nhận biết đơn thức, hệ số, phần biến của đơn thức, nhân hai đơn thức. - Thu gọn được đơn thức. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Bảng phụ. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (7’): Sửa BT9/29/SGK. 3) Bài mới (32’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ?111 Hoạt động 1(5’): GV cho HS nghiên cứu SGK. GV cho HS trình bày. GV khẳng định các biểu thức có trong nhóm 2 là các đơn thức. Hãy cho biết đơn thức là gì? Các biểu thức trong nhóm 1 không là đơn thức. GV cho HS làm Bt10/32/SGK. Tiếp theo là BT11/32/SGK. Hoạt động 2(8’): GV cho đơn thức thu gọn 10x6y3. Hãy cho 1 vd về tđơn thức thu gọn? đơn thức không thu gọn? GV lưu ý HS phần chú ý. GV cho HS làm Bt12/32/SGK. Nêu lại cách tính giá trị của BTĐS? GV gọi từng nhóm trình bày. GV chú ý HS: 11=1; (-1)2=1. Hoạt động 3(7’): Cho đơn thức 2x5y3z. x có số mũ là mẫy? tương tự y, z? Ta nói bậc của đơn thức là: 5+3+1=9. Số thực khác 0 gọi là đơn thức bậc 0. Số 0 gọi là đơn thức không có bậc. Hoạt động 4(12’): Cho A=32.167; B=34.166. Tính A.B=? (GV sd bảng phụ lời giải). GV cho HS tính: (2x2y)(9xy4). GV cho HS còn lại làm vào vở. Ta gọi 18x3y5 là tích của hai đơn thức 2x2y và 9xy4. ?311 Muốn nhân đơn thức ta làm thế nào? GV cho HS học nhóm HS trình bày vào bảng nhóm ?111 Nhóm 1: 3-2y, 10x+y, 5(x+y). Nhóm 2: 4xy2, 2x2, HS nêu vào vở. HS trả lời miệng và giải thích vì sao? HS làm tương tự trên. HS giải thích vì sao 10x6y3 là đơn thức thu gọn sau đó -> định nghĩa. HS cho vd và cho hệ số, phần biến của đơn thức thu gọn. HS đọc chú ý. HS chia 2 nhóm làm vào bảng phụ. 1HS nêu lại. Các nhóm sửa xen kẽ rồi trình bày vào vở. HS trả lời. x có mũ 5, y có mũ 3, z có mũ 1. HS cho biết bậc của đơn thức. HS quan sát và nêu cách giải. +Nhân cơ số giống nhau và AD. công thức: xm.xn=xm+n. 1 HS lên bảng tính. (2x2y)(9xy4)=(2.9).(x2.x).(y.y4) =18x3y5. HS tiếp thu. *) Qui tắc: (SGK). HS làm tương tự trên : 2x4y2. 1) Đơn thức: vd: 4xy2, -2x,.. là các đơn thức. *) Số 0 gọi là đơn thức 0. BT10/32/SGK: Bạn Bình viết sai vì (5-x)x2 là đơn thức. BT11/32/SGK: Các đơn thức là: 9x2z; 15,5. 2) Đơn thức thu gọn: Vd: 10x6y là đơn thức thu gọn vì x hoặc y chỉ xuất hiện có 1 lần. +Số 10 là hệ số. +Phần biến x6y. BT12/32/SGK: a) Đơn thức 2,5x2y có hệ số 2,5 phần biến x2y. Tại x=1; y=-1 ta có giái trị 2,5x2y là 2,5. b) 0,25. 3) Bậc của đơn thức: Vd: Đơn thức 2x5y3z có bậc là 9. 4) Nhân hai đơn thức: Vd: 3x3.(-8xy2)=-24x4y2. 4) Củng cố (3’): - Thế nào là đơn thức? Bậc của đơn thức? - Cách nhân hai đơn thức? Nêu những chú ý cần thiết? 5) Dặn dò (2’): Học bài. BTVN:BT13, 14/32/SGK. Chuẩn bị bài mới. *) Hướng dẫn bài tập về nhà: BT13/32/SGK: a) x3y4 có bậc là 7. b) x6y6 có bậc là 12. BT14/32/SGK: Có nhiều cách viết. Vd: -9xy; 9x2y;. & DẠY TỐT HỌC TỐT &

File đính kèm:

  • doc53.doc