Mục tiêu bài học
- Biết cách tìm phân thức đối của một phân thức đại số, nắm vững quy tắc đổi dấu và thực hiện thành thạo phép trừ.
- Vận dụng linh hoạt, chính xác quy tắc cộng , quy đồng các phân thức
- Xây dựng ý thức tự giác, tích cực, tính cẩn thận và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 728 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 8 - Tiết 28: Phép trừ hai phân thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:09/12
Dạy :10/12 Tiết 28 PHÉP TRỪ HAI PHÂN THỨC
I. Mục tiêu bài học
Biết cách tìm phân thức đối của một phân thức đại số, nắm vững quy tắc đổi dấu và thực hiện thành thạo phép trừ.
Vận dụng linh hoạt, chính xác quy tắc cộng , quy đồng các phân thức
Xây dựng ý thức tự giác, tích cực, tính cẩn thận và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ ghi nội ?.3, ?.4, bài 28 Sgk
HS: Bảng nhóm.
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Muốn trừ hai phân số ta làm như thế nào ?
Công hai phân thức sau :
hai phân thức này có tổng bằng 0 nên ta gọi hai phân tức này là hai phân thức đối nhau
Vậy phép trừ hai phân thức có giống với trừ hai phân số hay không và cách tìm phân thức đối như thế nào ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 2: Phân thức đối
Từ VD trên: Hai phân thức được gọi là đối nhau khi nào
Khi đó A/B là gì của –A/B
Và –A/B là gì của A/B ?
Vậy
Tìm phân thức đối của phân thức
Ta đã biết phép trừ trên các phân số được chuyển qua phép cộng với phân số đối của phân số thứ 2.
Vậy trừ hai phân thức như thế nào ?
Hoạt động 3: Phép trừ
Từ phép trừ hai phân số vậy muốn trừ hai phân thức A/B cho phân thức C/D ta làm
như thế nào ?
VD
=?
Cho học sinh thực hiện cộng tại chỗ.
?.2, ?.3 cho học sinh thảo luận nhóm
chú ý ?.4 ta phải đổi dấu làm xuất hiện nhân tử chung ở mẫu
GV treo bảng nhóm của một số nhóm cho học sinh nhận xét
GV hoàn chỉnh bài tập.
?.4 Ta cvó thể sử dụng tính chất kết hợp để nhóm và thực hiện từ trái sang phải.
= ?
= ?
cho học sinh thảo luận nhóm chú ýtính chất
Hoạt động 4: Củng cố
GV treo bảng phụ ghi nội dung bài 28 Sgk/49 cho học sinh lên điền
Lấy phân số thứ nhất cộng với nghịch đảo của phân số thứ 2
=
Khi tổng của chúng bằng 0
A/B là phân thức đối của –A/B
-A/B là phân thức đối của A/B
-A/B ; A/B
Phân thức đối của là
Lấy phân thức A/B cộng với phân thức đối của phân thức C/D
=
học sinh thảo luận nhóm
Học sinh nhận xét
Học sinh nhận xét
Học sinh lên thực hiện
1. Phân thức đối
Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0
TQ:
Và
?.2 Phân thức đối của là
2. Phép trừ
Quy tắc:
TQ:
VD:
?.3
Ta có: x2 – 1 =(x+1)(x – 1)
x2 – x = x(x – 1)
MTC: x(x+1)(x–1)
Vậy:
?.4 Ta có:
Chú ý:
3. Bài tập
Bài 28 Sgk/49
a.
b.
Hoạt động 5: Dặn dò
Về xem lại các quy đồng mẫu thức, cách cộng, đưa từ phép trừ sang phép cộng khi thực hiện trừ các phân thức
BTVN: Bài 29 đến bài 31 Sgk/50 tiết sau luyện tập.
File đính kèm:
- TIET28.doc