I - MỤC TIÊU
- HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn.
- Hiểu được số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
II - CHUẨN BỊ
Máy tính bỏ túi.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 773 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 7 - Tiết 13 - Bài 9: Số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13:
Bài 9: số thập phân hữu hạn
Số thập phân vô hạn tuần hoàn
(Ngày soạn: 11/10/2006; Ngày dạy: /10/2006)
I - Mục tiêu
- HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn.
- Hiểu được số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
II - Chuẩn bị
Máy tính bỏ túi.
III - các hoạt động dạy, học
Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Thế nào là số hữu tỉ ?
- Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân :.
GV đặt vấn đề vào bài mới.
3. Bài mới.
- GV giới thiệu về số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn thông qua ví dụ HS đã thực hiện trên bảng.
- GV giới thiệu khái niệm chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn và cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn theo chu kì.
? Biểu diễn các phân số đưới dạng số thập phân (có thể dùng máy tính)
? Chỉ ra chu kì của các số thập phân vừa tìm được.
- HS thực hiện phân tích các mẫu số trong các ví dụ trên ra thừa số nguyên tố để rút ra nhận xét.
- GV thực hiện ví dụ về các phân số có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn.
- HS thực hiện phần SGK.
? Lấy ví dụ về phân số có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và vô hạn.
- GV thông báo kết luận số hữu tỉ là số biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Ví dụ 1:
Các số thập phân như 0,15; 1,48 được gọi là các số thập phân hữu hạn.
Ví dụ 2:
Số thập phân 0,41666 được gọi là số thập phân vo hạn tuần hoàn chu kì 6.
Kí hiệu : 0,41666 = 0,41(6).
Ví dụ 3 :
2. Nhận xét (SGK).
Ví dụ :
- Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
- Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Kết luận: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bằng một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
4. Củng cố.
- Cách xác định một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
- HS làm bài tập 65, 66 SGK
5. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm chắc cách xác định một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
- Làm các bài tập 67, 68, 69 (SGK-Trang 34).
Tiết 14:
Luyện tập
(Ngày soạn: 11/10/2006; Ngày dạy: /10/2006)
I - Mục tiêu
- Củng cố đáu hiệu để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
- Rèn kĩ năng biểu diễn một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
II - Chuẩn bị
Máy tính bỏ túi.
III - các hoạt động dạy, học
Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Kiểm tra kết hợp trong giờ luyện tập.
3. Bài mới.
- HS đứng tại chỗ trả lời phần a.
- Một HS lên bảng trình bày lời giải (sử dụng máy tính).
- GV gọi hai HS lên bảng trình bày lời giải( sử dụng máy tính).
- Một HS lên bảng trình bày lời giải (sử dụng máy tính).
? Muốn viết các số thập phân dưới dạng phân số ta viết chúng dưới dạng gì trước.
- Hai HS lên bảng thực hiện.
- GV đặt vấn đề: đổi số thập phân vô hạn tuần hoàn về dạng phân số thì làm thế nào.
- GVthực hiện phần a và yêu cầu HS thực hiện các phần còn lại.
? Viết các số trên dưới dạng vô hạn rồi so sánh.
- GV cũng có thể hướng dẫn HS đưa các số trên về dạng phân số rồi so sánh
Bài tập 68 (SGK-Trang 34).
Bài tập 69 (SGK-Trang 34).
Bài tập 71 (SGK-Trang 35).
Bài tập 70 (SGK-Trang 35).
Bài tập 88 (SBT-Trang 15).
Bài tập 72 (SGK-Trang 35).
Ta có 0,(31) = 0,313131....
0,3(13) = 0,31313131
0,(31) = 0,3(13).
4. Củng cố.
- Cách viết các phân số dưới dạng thập phân và ngược lại.
- Lưu ý cách đổi số thập phân vô hạn tuần hoàn về dạng phân số
5. Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại các bài đã chữa.
- Làm các bài tập 85, 86, 87 (SBT).
- Học sinh khá làm thêm các bài 89, 91 (SBT)
Ngày 16 tháng 10 năm 2006.
Kí duyệt
File đính kèm:
- Tuan 7.doc