- MỤC TIÊU:
- HS củng cố điều kiện để 1 phân số viết được dưới dạng STPHH và STPVHTH. Củng cố các qui ước làm tròn số.
- HS rèn luyện kỹ năng viết 1 phân số dưới dạng STPHH và STPVHTH và ngược lại. Vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số vào việc tính giá trị biểu thức.
- HS vận dụng được các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế, vào đời sống hằng ngày.
*HSKT: - Nắm được điều kiện để 1 phân số viết được dưới dạng STPHH và STPVHTH. Củng cố các qui ước làm tròn số.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 741 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 16 - Bài 9, 10: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Ngày soạn: 03.10.2012
Tiết 16 LUYỆN TẬP §9, §10 Ngày giảng:15.10.2012
I - MỤC TIÊU:
- HS củng cố điều kiện để 1 phân số viết được dưới dạng STPHH và STPVHTH. Củng cố các qui ước làm tròn số.
- HS rèn luyện kỹ năng viết 1 phân số dưới dạng STPHH và STPVHTH và ngược lại. Vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số vào việc tính giá trị biểu thức.
- HS vận dụng được các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế, vào đời sống hằng ngày.
*HSKT: - Nắm được điều kiện để 1 phân số viết được dưới dạng STPHH và STPVHTH. Củng cố các qui ước làm tròn số.
- Rèn luyện kỹ năng viết 1 phân số dưới dạng STPHH và STPVHTH và ngược lại. Vận dụng được các qui ước làm tròn số vào việc tính giá trị biểu thức.
- Biết vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế, vào đời sống hằng ngày.
II - CHUẨN BỊ:
GV: sgk, Bp1(70), Bp2(69), Bp3(78), Bp4(81), Bp5(BTCC)
HS: sgk, bảng con, bảng phụ nhóm, phấn.
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
- HS1: Nêu điều kiện để viết 1 phân số tối giản với mẫu dương viết dưới dạng STPHH và STPVHTH.
Chữa bài tập 68a/34 SGK.
- HS2: Phát biểu hai qui ước làm tròn số. Chữa bài tập 76/37 SGK.
- Nhận xét, kết luận.
2 HS trả bài
HS còn lại làm nháp, nhận xét,
Luyện tập
Dạng 1: Viết 1 phân số hoặc 1 thương dưới dạng số thập phân.
- Bài 69/34 SGK.
+ YC HS nêu cách làm và 4HS lên bảng thực hiện
+ YC HS khác nhận xét, góp ý.
+ Nhận xét, kết luận.
- Bài 71/35 SGK.
- YC HS dùng bảng con trả lời
- Nhận xét, kết luận.
Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số:
Bài 70/35 SGK:
+ Nêu cách làm?
+ YC HS hoạt động theo nhóm.
Dạng 3: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả:
Bài 100/16 SBT: Thực hiện phép tính rồi làm trong kết quả đến chữ số thập thứ 2.
a. 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154
b. (2,635 + 8,3) - (6,002 + 0,16)
c. 96,3 . 3,007
d. 4,508 : 0,19.
Dạng 4: áp dụng qui ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính.
Bài 77/37 SGK: Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a. 495 . 52
b. 82,36 . 5,1
c. 6730 : 48
Dạng 5: Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế:
Bài 78/38 SGK.
Bài 80/38 SGK
- Nhận xét, kết luận.
- HS hđ cá nhân và thực hiện:
Bài 69/34 SGK:
a. 8,5: 3 = 2,8(3) b. 18,6 : 6 = 3,11(6)
c. 58 : 11 = 5,(27) d. 14,4 : 3,33 = 4,(264)
HS khác nhận xét, ...
Bài 71/35 SGK:
HS khác nhận xét,...
Bài 70/35 SGK
HS hoạt động theo nhóm
Đại diện từng nhóm lên bảng giải:
a.
c.
Bài 100/16 SBT
HS trình bày bảng
a. = 9,3093 9,31
b. = 4,773 4,77
c. = 289,5741 289,57.
d. = 23,7263 23,73.
Bài 77/37 SGK
HS nêu cách làm và trình bày bảng
a. 495 . 52 500. 50 = 25000
b. 82,36 . 5,1 80. 50 = 400.
c. 6730 : 48 7000 : 50 = 140
Đường chéo màn hình của TV 21 in tính ra cm là:
2,54cm . 21 53,34 cm 53 cm
1 kg bằng:
1 : 0,45 = 0,222 ..... 0,22 lb.
Nhận xét,
Củng cố
- Yêu cầu học sinh nhắc lại:
+ Số hữu tỉ là gì?
+ Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng số thập phân như thế nào?
HS nhắc lại kiến thức đã học.
Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững kết luận về quan hệ số hữu tỉ với số thập phân.
- Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.
- Làm bài tập 79, 80/38 SGK và bài tập sau:
Bài 1: Viết các số thập phân sau thành p/số tối giản: 2,24; 3,66; 9,53
Bài 2: Làm tròn các số thập phân sau đến chữ số thập phân thứ 2: 10,7325; 6,7891; 34,5555; 12,9376
Bài 3: Tính diện tích của một hình chữ nhật biết hai cạnh của nó là 2,756cm và 5,97cm.
- Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình em (theo em).
- Tính chỉ số BMI của em và bạn cùng bàn với em.
- Chuẩn bị bảng con, phấn.
IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiết 16.doc