Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 10 - Bài 7: Tỉ lệ thức

- HS hiểu thế nào là tỉ lệ thức, hai tính chất của tỉ lệ thức.

 - HS nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Vận dụng được các tính chất của tỉ lệ thức.

 - HS rèn luyện tư duy linh hoạt, suy luận logic,chính xác.

*HSKT: - Hiểu thế nào là tỉ lệ thức, hai tính chất của tỉ lệ thức.

 - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức.

 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 10 - Bài 7: Tỉ lệ thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Ngày soạn: 10.09.2012 Tiết 10 §7. TỈ LỆ THỨC Ngày giảng:24.09.2012 I - MỤC TIÊU: - HS hiểu thế nào là tỉ lệ thức, hai tính chất của tỉ lệ thức. - HS nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Vận dụng được các tính chất của tỉ lệ thức. - HS rèn luyện tư duy linh hoạt, suy luận logic,chính xác. *HSKT: - Hiểu thế nào là tỉ lệ thức, hai tính chất của tỉ lệ thức. - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II - CHUẨN BỊ : - GV: Sgk, Bp1(?1), Bp2(t/c2), Bp3(45/26), Bp4(bài *). - HS: + Ôn tập hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số 2 số nguyên. + Sgk, bảng con, bảng phụ nhóm, phấn. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ - Tỉ số của 2 số a và b với (b 0) là gì? Kí hiệu? So sánh 2 tỉ số: và - Nhận xét, kết luận. 1 HS trả bài HS còn lại làm nháp, nhận xét, 1. Định nghĩa - Trong bài tập trên, ta có 2 tỉ số bằng nhau: = . Ta nói đẳng thức trên là một tỉ lệ thức. - Vậy tỉ lệ thức là gì? - Giới thiệu cách kí hiệu và các số hạng của tỉ lệ thức. - Cho HS làm ?1 + YC hs nêu cách làm? + YC hs hoạt động nhóm 4’ + Gọi 2 hs trình bày bảng + Nhận xét, kết luận. - HS nêu Định nghĩa: SGK. Kí hiệu: hoặc a : b = c : d a, b, c, d là các số hạng của tỉ lệ thức a, d là số hạng ngoại tỉ b, c là số hạng trung tỉ - Hai nhóm trình bày bài tập a. b. Nên không lập thành tỉ lệ thức. Nhận xét, 2. Tính chất - Nhân 2 tỉ số của tỉ lệ thức = với 27.36 ta được gì? - Bằng cách tương tự từ = hãy suy ra a.d = b.c? - Từ đẳng thức 18.36 = 27.24, ta có thể suy ra được tỉ lệ thức = được không? Bằng cách nào? - Tương tự, từ đẳng thức ad = bc. ta có thể suy ra tỉ lệ thức = được không? - Giới thiệu sơ đồ/26 SGK(Bp2) a. Tính chất 1: sgk - HS thực hiện vào vở nháp. b. Tính chất 2: sgk - HS thực hiện vào vở nháp. HS quan sát và ghi nhớ Củng cố - Cho HS làm bài tập sau: Bài 1: Giá trị x trong tỉ lệ thức bằng: A. -1,5 B. 1,5 C. -48,6 D. 48,6 Bài 2: Lập tất cả các tỉ lệ thức từ đẳng thức sau: 4. 15 = 3 . 20 Bài 3: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: a. b. + YC HS lần lượt nêu cách làm. + Gọi 2 HS lần lượt trình bày bảng + Nhận xét, kết luận. HS làm bài tập 1 trên bảng con Bài 1: A. -1,5 Vài HS trình bày bảng con HS khác nhận xét,... Bài 2: HS thực hiện cá nhân Vài HS trình bày bảng HS khác nhận xét,... Về nhà làm bài 3 Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc định nghĩa và tính chất tỉ lệ thức - Bài tập 44, 45, 46 b,c, 47b, 48/26 SGK - Chuẩn bị bài tập 49-52/27-28sgk để tiết sau giải bài tập và KT 15 phút. - Chuẩn bị bảng con, phấn, bảng phụ nhóm để tiết sau giải bài tập. IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiết 10.doc