Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 6 - Luyện tập

HS củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.

- HS rèn luyện kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa giá trị tuyệt đối).

- HS tính toán cẩn thận, chính xác.

*HSKT: - Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.

 - Rèn luyện kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa giá trị tuyệt đối).

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 658 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 6 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Ngày soạn: 27.08.2012 Tiết 6 LUYỆN TẬP Ngày giảng:06.09.2012 I - MỤC TIÊU : - HS củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - HS rèn luyện kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa giá trị tuyệt đối). - HS tính toán cẩn thận, chính xác. *HSKT: - Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - Rèn luyện kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa giá trị tuyệt đối). II - CHUẨN BỊ : GV: SGK, bảng phụ ghi đề bài tập. HS: SGK, bảng con, bảng phụ nhóm. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ HS1: Tìm |x| biết: a. ; b. HS2: Tìm x biết: a. ; b. |x| = 0,37 và x < 0 - Nhận xét, kết luận. 2 HS trả bài HS còn lại làm nháp, nhận xét, Luyên tập Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức: (15’) 1. Tính giá trị biểu thức sau khi bỏ ngoặc. A = (3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1) B = + Hãy nêu cách thực hiện phép tính + YC HS hoạt động nhóm và trình bày vào bảng phụ nhóm + Sau đó đại diện 2 nhóm trình bày + Cho nhóm khác nhận xét, góp ý. + Nhận xét, kết luận. 2. Tính nhanh: (hoạt động theo nhóm 4’) (-2,5. 0,38.0,4) - [0,125.3,15. (-8)] Dạng 2: So sánh số hữu tỉ. - Đưa bảng phụ ghi bài 23/16 SGK. Dựa vào tính chất “Nếu x <y và y<z thì x<z”(Tính chất bắc cầu của thứ tự, so sánh 2 số x và z qua số thứ 3 là y) - Bài 22/16 SGK - Gợi ý rồi cho HS về nhà tự giải. Dạng 3: Tìm x (đẳng thức có giá trị tuyệt đối). - Đưa ra bảng phụ ghi bài 25/16 SGK. a) Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3. + Hãy cho biết xảy ra những đẳng thức nào? + Gọi 1 HS lên bảng giải - Nhận xét, kết luận. HS hoạt động nhóm 5’ Sau đó 2 nhóm trình bày 1. Tính: A = (3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1) B = 2. HS hoạt động theo nhóm 4’ Đại diện 2 nhóm trình bày Nhóm khác nhận xét, ... = [(-2,5.0,40.0,38] - [0,125. (-8).3,15] = (-1 .0,38) -(-1 .3,15) = -0,38 +3,15 = 2,77 Nhóm khác nhận xét, ... Bài 23/16 SGK a. b. -500<0; 0 < 0,001 Þ -500 < 0,001 c. HS thực hiện - Số 2,3 và- 2,3 có giá trị tuyệt đối bằng 2,3. - Xảy ra 2 đẳng thức x–1,7=2,3 và x -1,7 = -2,3 1 HS lên bảng giải = 2,3 Þ Þ HS nhận xét, Củng cố: - Cho HS làm bài tập sau: Bài 1: Kết quả phép tính bằng: A. 0,1 B. - 0,1 C. 1,5 D. - 1,5 Bài 2: Tính nhanh: 0,4.3,6.2,5–5,8.2,34–4,2.2,34 Bài 3: Tìm x, biết: a. | x – 3,5| = 9 b. | x + 1,7| = 0 - YC HS dùng bảng con trả lời bài 1. - Chọn vài bảng trình bày bảng - Cho HS khác nhận xét, góp ý. - Cho HS về nhà làm bài 3 HS chú ý Dùng bảng con trả lời bài 1 Bài 1: A. 0,1 HS khác nhận xét, ... Bài 2: 1 HS trình bày bảng, HS còn lại làm vào vở = 0,4.2,5.3,6–2,34.(5,8+4,2)= 3,6 – 23,4 = 19,8 HS khác nhận xét,... Bài 3: HS về nhà làm Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại các bài đã giải. - Làm hết các bài tập còn lại trang 15, 16 SGK. - Chuẩn bị bài “Luỹ thừa của một số hữu tỉ” + Định nghĩa? Quy ước? Làm ?1 + Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số? Làm ?2 + Luỹ thừa của luỹ thừa? Làm ?3, ?4. + Ôn “Luỹ thừa của một số nguyên”(lớp 6-sgk T1). IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiết 6.doc