I - MỤC TIÊU
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 biến.
- Kĩ năng: Được rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến.
- Thái độ: Học sinh trình bày cẩn thận.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 29 - Tiết 61 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61
luyện tập
(Ngày soạn: 29/03/2007; Ngày dạy: /04/2007)
I - Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 biến.
- Kĩ năng: Được rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến.
- Thái độ: Học sinh trình bày cẩn thận.
II - Chuẩn bị
- Bảng phụ.
III - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức.
7A :
7B :
7C :
7D :
2. Kiểm tra 15 phút.
Đề bài:
Cho f(x) =
g(x) =
a) Tính f(-1)
b) Tính g(2)
c) Tính f(x) + g(x)
d) Tính f(x) g(x)
3. Bài mới.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 theo nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời.
- Giáo viên ghi kết quả.
- Giáo viên lưu ý: cách kiểm tra việc liệt kê các số hạng khỏi bị thiếu.
- 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh thu gọn 1 đa thức.
- 2 học sinh lên bảng:
+ 1 em tính M + N
+ 1 em tính N M
- Giáo viên lưu ý cách tính viết dạng cột là cách ta thường dùng cho đa thức có nhiều số hạng tính thường nhầm nhất là trừ
- Nhắc các khâu thường bị sai:
+
+ Tính luỹ thừa
+ Quy tắc dấu.
- Học sinh 1 tính P(-1)
- Học sinh 2 tính P(0)
- Học sinh 3 tính P(4)
Bài tập 49 (SGK-Trang 46).
Có bậc là 2
có bậc 4
Bài tập 50 (SGK-Trang 46).
a) Thu gọn
Bài tập 52 (SGK-Trang 46).
P(x) =
tại x = 1
Tại x = 0
Tại x = 4
4. Củng cố.
- Các kiến thức cần đạt
+ Thu gọn.
+ Tìm bậc
+ Tìm hệ số
+ Cộng, trừ đa thức.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà làm bài tập 53 (SGK)
- Làm bài tập 40, 42 - (SBT-Trang 15)
Tiết 62
Bài 9 : nghiệm của đa thức một biến
(Ngày soạn: 29/03/2007; Ngày dạy: /04/2007)
I - Mục tiêu
- Kiến thức: + Hiểu được khái niệm của đa thức một biến, nghiệm của đa thức.
+ Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong công việc.
II - Chuẩn bị
III - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức.
7A :
7B :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
Cho hai đa thức
- Học sinh 1: Tính N + M
- Học sinh 2: Tính N M.
3. Bài mới.
- Treo bảng phụ ghi nội dung của bài toán.
- Giáo viên: xét đa thức
- Học sinh làm việc theo nội dung bài toán.
? Nghiệm của đa thức là giá trị như thế nào.
- Là giá trị làm cho đa thức bằng 0.
? Để chứng minh 1 là nghiệm Q(x) ta phải cm điều gì.
- Ta chứng minh Q(1) = 0.
- Tương tự giáo viên cho học sinh chứng minh - 1 là nghiệm của Q(x)
? So sánh: x2 0
x2 + 1 0
- Học sinh: x2 0
x2 + 1 > 0
- Cho học sinh làm ?1, ?2 và trò chơi.
- Cho học sinh làm ở nháp rồi cho học sinh chọn đáp số đúng.
- Học sinh thử lần lượt 3 giá trị.
1. Nghiệm của đa thức một biến.
P(x) =
Ta có P(32) = 0, ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x)
* Khái niệm: SGK
2. Ví dụ.
a) P(x) = 2x + 1
có
x = là nghiệm
b) Các số 1; 1 có là nghiệm Q(x) = x2 1
Q(1) = 12 1 = 0
Q(-1) = (1)2 1 = 0
1; 1 là nghiệm Q(x)
c) Chứng minh rằng G(x) = x2 + 1 > 0
không có nghiệm
Thực vậy
x2 0
G(x) = x2 + 1 > 0 x
Do đó G(x) không có nghiệm.
* Chú ý: SGK
?1
Đặt K(x) = x3 - 4x
K(0) = 03- 4.0 = 0 x = 0 là nghiệm.
K(2) = 23- 4.2 = 0 x = 3 là nghiệm.
K(-2) = (2)3 4.(2) = 0 x = 2 là nghiệm của K(x).
4. Củng cố.
- Cách tìm nghiệm của P(x): cho P(x) = 0 sau tìm x.
- Cách chứng minh: x = a là nghiệm của P(x): ta phải xét P(a)
+ Nếu P(a) = 0 thì a là nghiệm.
+ Nếu P(a) 0 thì a không là nghiệm.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài tập 54, 55, 56 (SGK-Trang 48) làm tương tự ?1 SGK .
HD 56
P(x) = 3x - 3
G(x) =
........................
Bạn Sơn nói đúng.
- Trả lời các câu hỏi ôn tập.
Ngày 02 tháng 04 năm 2007.
Kí duyệt
File đính kèm:
- Tuan 29.doc