I - MỤC TIÊU
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu.
- Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 682 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 22 - Tiết 47 - Bài 4: Số trung bình cộng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 47
Bài 4: số trung bình cộng
(Ngày soạn: 01/02/2007; Ngày dạy: /02/2007)
I - Mục tiêu
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu.
- Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
II - Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi nội dung bài toán SGK-Trang 17; ví dụ SGK-Trang 19; bài 15 SGK-Trang 20; thước thẳng.
III - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
- Giáo viên đưa bảng phụ bài toán Trang 17-SGK.
- Học sinh quan sát đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ?2.
- Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.
? Lập bảng tần số.
- 1 học sinh lên bảng làm (lập theo bảng dọc)
? Nhân số điểm với tần số của nó.
- Giáo viên bổ sung thêm hai cột vào bảng tần số.
? Tính tổng các tích vừa tìm được.
? Chia tổng đó cho số các giá trị.
Ta được số TB kí hiệu
- Học sinh đọc kết quả của .
- Học sinh đọc chú ý trong SGK.
? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu.
- 3 học sinh nhắc lại
- Giáo viên tiếp tục cho học sinh làm ?3
- Cả lớp làm bài theo nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4.
? Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK.
- Học sinh đọc ý nghĩa của số trung bình cộng trong SGK.
- Giáo viên đưa ví dụ bảng 22 lên bảng phụ.
- Học sinh đọc ví dụ.
? Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất.
? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39
Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt.
- Học sinh đọc khái niệm trong SGK.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu.
a) Bài toán
?1
Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
?2
Điểm số
(x)
Tần số
(n)
Các tích
(x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N = 40
Tổng: 250
Chú ý: SGK
b) Công thức:
?3
?4
2. ý nghĩa của số trung bình cộng.
Chú ý: SGK
3. Mốt của dấu hiệu.
Khái niệm: SGK
4. Củng cố.
- Bài tập 15 (SGK-Trang 20)
Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng phụ, học sinh làm việc theo nhóm .
a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Số trung bình cộng
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn (n)
Các tích x.n
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
1040
21240
8330
N = 50
Tổng: 58640
c)
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học theo SGK.
- Làm các bài tập 14; 16; 17 (SGK-Trang 20).
- Làm bài tập 11; 12; 13 (SBT-Trang 6).
Tiết 48
Luyện tập
(Ngày soạn: 01/02/2007; Ngày dạy: /02/2007)
I - Mục tiêu
- Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu)
- Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
II - Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (SGK-Trang 21, 22)
III - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Học sinh 1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; làm bài tập 17a (ĐS: =7,68)
- Học sinh 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. (ĐS: = 8)
3. Bài mới.
- Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ
- Học sinh quan sát đề bài.
? Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết.
- Học sinh: trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp.
- Giáo viên: người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh như SGK.
- Học sinh độc lập tính toán và đọc kết quả.
- Giáo viên đưa lời giải mẫu lên màn hình.
- Học sinh quan sát lời giải trên màn hình.
- Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ
- Học sinh quan sát đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài vào giấy trong.
- Giáo viên thu giấy trong của các nhóm và đưa lên bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 18 (SGK-Trang 21).
Chiều cao
x
n
x.n
105
110
20
121
131
132
142
143
153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
100
13268
Bài tập 19 (SGK-Trang 22).
Cân nặng
(x)
Tần số (n)
Tích x.n
16
16,5
17
17,5
18
18,5
19
19,5
20
20,5
21
21,5
23,5
24
25
28
15
6
9
12
12
16
10
15
5
17
1
9
1
1
1
1
2
2
96
148,5
204
210
288
185
285
97,5
340
20,5
189
21,5
23,5
24
25
56
30
N=120
2243,5
4. Củng cố.
- Học sinh nhắc lại các bước tính và công thức tính
- Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ:
Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau:
6
3
8
5
5
5
8
7
5
5
4
2
7
5
8
7
4
7
9
8
7
6
4
8
5
6
8
10
9
9
8
2
8
7
7
5
6
7
9
5
8
3
3
9
5
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Ôn lại kiến thức trong chương
- Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương (SGK-Trang 22).
- Làm bài tập 20 (SGK-Trang 23); bài tập 14(SBT-Trang 7).
Ngày 05 tháng 02 năm 2007.
Kí duyệt
File đính kèm:
- Tuan 22.doc