HS nắm vững được các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch và cách giải bài toán.
- Học sinh giải được các bài toán tỉ lệ nghịch .
- Học sinh rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, liên hệ thực tế cuộc sống.
*HSKT: - Nắm được các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch và cách giải bài toán.
- Biết cách giải các bài toán tỉ lệ nghịch .
II. Chuẩn bị:
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 27 - Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14: §4. MỘT SỐ BÀI TOÁN Ngày soạn: 19/11/2008
Tiết 27: VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH Ngày giảng: 28/11/2008
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững được các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch và cách giải bài toán.
- Học sinh giải được các bài toán tỉ lệ nghịch .
- Học sinh rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, liên hệ thực tế cuộc sống.
*HSKT: - Nắm được các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch và cách giải bài toán.
- Biết cách giải các bài toán tỉ lệ nghịch .
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên : bF1(bt1), bF2 (bt2), bF3 (bt?), bF4(16/60), bF5(17/60)
- Học sinh : Giải bài toán, ôn định nghĩa , đ/n tỉ lệ nghịch, thuận, và tính chất.
III. Tiến trình dạy học:
Bài toán 1 (12’)
- Đối với bài toán tỉ lệ thuận ta đã biết cách giải. Vậy những bài toán như thế nào là bài toán tỉ lệ nghịch và cách giải ra sao ?
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài toán (bF1)
- Hãy cho biết tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch ?
- Theo bài cho ta diều gì ?Cần tìm gì?
- Vận tốc và thời gian là 2 đại lượng gì ?
ta có điều gì ?
- Từ đẳng thức trên ta suy ra tỉ lệ thức nào ?
v = ? thay vào tỉ lệ thức trên.
t = ?
- Trả lời ?
- Kết luận : Vậy từ 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có thể tính được một yếu tố khi biết 3 trong 4 yếu tố.
- Học sinh suy nghĩ.
- 1 học sinh đọc đề.
- Nêu tính chất.
- Học sinh tóm tắt đề :
t= 6, t= ?, v= 1,2 v
- Vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Ta có: vt = vt
Hay
- Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B hết 5 giờ.
Bài toán 2 ( 21’)
- Giáo viên cho học sinh đọc dề bài toán (bF1)
- Bài toán đã cho điều gì ?cần tìm gì?
- Nêu cách giải?
- Theo bài ta có điều gì ?
- Thời gian thực hành công việc 4 đội bao nhiêu ?
- Số máy cày càng nhiều thì thời gian thực hành như thế nào ?
- Vậy số máy cày và thời gian là 2 đại lượng như thế nào ? Diện tích 4 cách đồng như thế nào ?
- Hãy viết nó thành dãy tỉ số bằng nhau.
- Dựa vào đâu dể tìm x, y, z, t ? Hãy tìm x, y, z, t ?
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm nhỏ (2hs)(4’)
- Kết luận ?
- Nhận xét , kết luận
- Yêu cầu học sinh làm bài tập ?/60(bp3)
a. x và y là 2 đại lượng gì ?
Công thức ?
- y và t là 2 đại lượng gì ?
Công thức ?y = ?
- Từ (1) và (2) suy ra điều gì ?
- Vậy x và z là 2 đại lượng gì ?
b. Tự làm câu b.
- Yêu cầu 1 học sinh trình bày bảng.
- Nhận xét, kết luận .
- Học sinh đọc đề bài toán.
- Học sinh tóm tắt đề toán.
- Học sinh nêu cách giải.
Gọi x, y, z, t lần lượt là số máy cày
của 4 đội.
- Theo bài ta có : x + y + z + t = 36
Thời gian hoàn thành lần lượt là :
4, 6, 10, 12 ngày.
- Thời gian hoạt động càng ít.
- Số máy và thời gian hoàn thành công việc là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có : 4x = 6y = 10z = 12t
Hay
- Dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau , ta có:
= = = 60
Suy ra: x = , y =
z = , t =
- Kết luận : Vậy số máy cày của 4 đội lần lượt là: 15; 10; 6; 5. (máy )
- Nhận xét , góp ý.
- Học sinh hoạt động cá nhân và trả lời.
- x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Ta có : y = (1)
- Tương tự : z = (2)
- Từ (1) (2) suy ra:
- Vậy x và z là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
- Học sinh hoạt động cá nhân (3’).
- 1 học sinh trình bày bảng.
- y và z là 2 đại lượng tỉ lệ thuận:
z = cy mà y =
nên z = c .
- Vậy z và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
- Nhận xét , góp ý.
- Kết luận: (sgk)
Hướng dẫn về nhà (2’)
- Làm lại bài toán 1, 2.
- Ôn lại tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch , tỉ lệ thuận.
- Làm bài tập 18; 19; 20; 21; 22; 23/ 61 – 62 (sgk)
Bài tập:
Bài 1: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, với x = 12; y = 3 thì a bằng
A) 12 B) 3 C) 4 D) 36.
- Chuẩn bị để tiết sau giải bài tập.
- Hướng dẫn nội dung ôn tập.
IV/ Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- Tiết 27.doc