Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 24 - Bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

- HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.

- HS vận dụng được và giải thích được một số bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.

- HS rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và vận dụng kiến thức vào thực tế.

*HSKT: - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.

 - Biết vận dụng giải thích được một số bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.

II - CHUẨN BỊ :

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 24 - Bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ Ngày soạn: Tiết 24 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN Ngày giảng: I - MỤC TIÊU : - HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. - HS vận dụng được và giải thích được một số bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. - HS rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và vận dụng kiến thức vào thực tế. *HSKT: - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. - Biết vận dụng giải thích được một số bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. II - CHUẨN BỊ : GV: sgk, bp1(BT1), bp2(BT?1), bp3(BT2), bp4(5/55), bp5(6/55). HS: sgk, bp nhóm, MTCassio. III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ - HS1: Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận? Giải BT 1/53 SGK. - HS2: Phát biểu tính chất về đại lượng tỉ lệ thuận? Viết các công thức. - Nhận xét, kết luận 2 HS trả bài HS còn lại làm nháp. nhận xét, 1. Bài toán 1 - Đưa đề bài lên bảng phụ. - Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng như thế nào? - Nếu gọi m1 và m2 lần lượt là khối lượng của hai thanh chì ta có tỉ lệ thức nào? m1 và m2 còn có quan hệ gì? - YC HS trình bày bảng - Nhận xét, kết luận. - Cho HS làm ?1 trên giấy sau đó kiểm tra. - Phát biểu chú ý (cho HS đọc theo SGK). HS đọc đề và tóm tắt HS trả lời: + Tỉ lệ thuận: + và m2 - m1 = 56,5(g) + m1 = 12.11,3 = 135,6 (g) m2 = 17.11,3 = 192,1 (g) HS kết luận. HS hoạt động cá nhân và trình bày bài làm HS đọc chú ý: sgk 2. Bài toán 2 - Đưa đề bài toán 2 lên bảng phụ. - Yêu cầu HS giải vào vở nháp. - Bài toán 2 giống bài toán nào đã giải? - YC HS hđ nhóm 6’ và trình bày bảng phụ nhóm - Gọi đại diện các nhóm trình bày - YC các nhóm nhận xét chéo nhau - Nhận xét, kết luận. - Cho HS hoạt động theo bàn làm ?2. - Nhận xét, kết luận. - Giống BT ?1 - HS trình bày: Vì Â, , tỉ lệ thuận với 1; 2; 3 nên ta có: Þ = 1. 300 = 300 = 2. 300 = 600 = 3. 300 = 900 HS khác nhận xét, HS hoạt động nhóm làm bài tập ?2 và đại diện 2 nhóm trình bày bài làm Nhóm khác nhận xét, Củng cố - Bài 5/55 SGK. + Treo bảng phụ lên bảng + Xét xem các x và y là 2 đại lượng như thế nào? Và k =? + Nhận xét, kết luận. - Bài 6/55 SGK. + Treo bảng phụ lên bảng + YC hs đọc đề và nêu tóm tắt đề? + 1m dây nặng 25kg => k = ? + Hãy biểu diễn y theo x? + Cuộn dây nặng 4,5kg = ?g => y = ? => x = ? + Nhận xét, kết luận. - Bài 5/55 SGK. HS hoạt động cá nhân và trả lời a, Vậy x và y là tỉ lệ thuận. b, Vì Vậy x và y không tỉ lệ thuận. Bài 6/55 SGK Đọc đề và tóm tắt đề Hoạt động cá nhân và trả lời a, 1 mét nặng 25g. x mét nặng yg. y = 25.x b, Cho y = 4,5kg = 4500g Þ 4500 = 25.x x = 4500 . 25 = 180 (m) Nhận xét, Hướng dẫn học ở nhà - Giải lại bài toán 1, 2 và làm bài tập 5, 6/55sgk. - Làm bài tập SGK: 7, 8, 9,10/56 Bài tập: Bài 1: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau, biết x = 4; y = -12 hệ số tỉ lệ k bằng: A. 3; B. -3; C. ; D. Bài 2: - Chuẩn bị bảng phụ nhóm, phấn, MT Casio để tiết sau giải bài tập. IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiết 24.doc