Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 23 - Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận

I - MỤC TIÊU

- Học sinh biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận.

- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.

 II - CHUẨN BỊ

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 23 - Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23: Chương ii: hàm số và đồ thị Bài 1: đại lượng tỉ lệ thuận (Ngày soạn: 15/11/2006; Ngày dạy: /11/2006) I - Mục tiêu - Học sinh biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận. - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng. II - Chuẩn bị - Bảng phụ. III - các hoạt động dạy, học Tổ chức. 7A : 7C : 7D : 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. - GV giới thiệu qua về chương hàm số. - Yêu cầu học sinh làm ?1 ? Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các công thức trên. - GV giới thiệu định nghĩa SGK - GV cho học sinh làm ?2 ? Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số k thì x tỉ lệ với y theo hệ số nào. - GV giới thiệu chú ý - Yêu cầu học sinh làm ?3 trên bảng phụ. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập - GV giới thiệu 2 tính chất lên bảng phụ. - HS đọc, ghi nhớ tính chất 1. Định nghĩa. ?1 a, S = 15.t b, m = D.V Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng dậi lượng kia nhân với một hằng số. Định nghĩa (SGK). ?2 y = x (vì y tỉ lệ thuận với x) Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số Chú ý: (SGK). 2. Tính chất. ?4 a) k = 2 c) Tính chất: (SGK). 4. Củng cố. - Yêu cầu học sinh làm các bài tập 1, 2(SGK-Trang 53, 54). Bài tập 1: a) Vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận y = k.x b) c) ; . 5. Hướng dẫn về nhà. - Học kĩ lí thuyết theo SGK. - Làm các bài 2, 3, 4(SGK-Trang 54); bài tập 1, 2, 3, 4, 5(SBT-Trang 42, 43). - Xem trước bài ”Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận”. Tiết 24: Bài 2: một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận (Ngày soạn: 15/11/2006; Ngày dạy: /12/2006) I - Mục tiêu - Học sinh biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. - Học sinh biết liên hệ với các bài toán trong thực tế. II - Chuẩn bị - Bảng phụ. III - các hoạt động dạy, học Tổ chức. 7A : 7C : 7D : 2. Kiểm tra. - Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận ? Làm bài tập 4 (SGK-Trang 54). - Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Bài mới. - Yêu cầu HS tìm hiểu bài toán. ? Đề bài cho biết điều gì? Hỏi chúng ta điều gì. ? m và V là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào - GV hướng dẫn gọi khối lượng của hai thanh lần lượt là m1 và m2 ta có tỉ lệ thức nào. ? m1 và m2 còn quan hệ với nhau như thế nào. ? Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tónh m1 và m2. - Với cách làm tương tự, HS làm ?1 - HS tìm hiểu cách phát biểu dạng chia tỉ lệ của hai bài toán đã cho. - Đưa nội dung bài toán 2 lên máy chiếu. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - HS vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán. 1. Bài toán 1. Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1(g) và m2(g), vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: Theo bài (g). áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy khối lượng của hai thanh chì lần lượt là 135,6g và 192,1g. Chú ý: 2. Bài toán 2. Ta có: Vậy số đo ba góc của tam giác là: 4. Củng cố. - GV đưa bảng phụ cho HS làm bài tập 5. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 6 a, b, 5. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 7, 8, 9, 10, 11 (SGK-Trang 56). Ngày 21 tháng 11 năm 2006. Kí duyệt

File đính kèm:

  • docTuan 12.doc