Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tiết 46: Luyện tập (tiếp)

1- Về kiến thức:

- HS biết cách lập biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng, HS lập lại bảng tần số.

- HS biết tính tần suất và biết biết biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm.

2- Về kỹ năng:

- Dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.

- HS có kỹ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tiết 46: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...../....../2010 Ngày giảng:...../....../2010 GV dạy: Ngô Minh Tuyến – Trường THCS Phù Ninh Tiết 46: LUYệN TậP I- Mục tiêu: 1- Về kiến thức: - HS biết cách lập biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng, HS lập lại bảng tần số. - HS biết tính tần suất và biết biết biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm. 2- Về kỹ năng: - Dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. - HS có kỹ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. 3- Về tư duy thái độ: - Giáo dục tính khoa học chính xác cho HS. - Phát triển tư duy cho HS II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: Chuẩn bị một vài biểu đồ các loại, thước thẳng chia khoảng. Học sinh: Phiếu học tập, thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ III. Phương pháp dạy học: - Phương pháp gợi mở vấn đáp, đan xen HĐ nhóm IV- Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 7A: ../ ............... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: GV: Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? Làm bài tập 11 SGK. Bảng tần số : Số con (x) 0 1 2 3 4 Tần số n 2 4 17 5 2 N=35 Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập 1. Bài 12 /SGK Gọi đồng thời 2 HS làm bài 12. (2 câu a và b) GV: Quan sát biểu đồ và nêu 1 vài nhận xét.? 2. Bài 13 SGK/15 -Yêu cầu HS quan sát hình 3 và trả lời câu hỏi trong SGK 3. Bài 10 SBT GV: Yêu cầu HS đọc đề và giải thích về thuật ngữ “ lượt đi, lượt về “ GV: 10 đội đá 2 lượt hỏi mỗi đội đá bao nhiêu trận ?. GV: Giá trị lớn nhất của dấu hiệu ? Tần số lớn nhất ? GV: Yêu cầu HS trả lời và vẽ biểu đồ đoạn thẳng . Hoạt động 3: Tần suất GV: Viết công thức tính tần suất.? Nêu ý nghĩa các thành phần trong công thức. GV lưu ý: người ta có thể thêm 1 cột tần suất vào bảng tần số. Tính dưới dạng tỉ số % rất thuận lợi cho việc vẽ biểu đồ hình quạt -HS lên bảng làm bài tập 1. Bài 12 /SGK a, Bảng tần số Giá trị(x) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 b, Biểu đồ đoạn thẳng và rút ra nhận xét 2. Bài 13 SGK/15 HS đọc đề và quan sát biểu đồ hình cột ở bảng phụ. Năm 1921 có 16 triệu người sau 1999 - 1921 =78 năm dân số tăng 76-16 = 60 triệu người. 3. Bài 10 SBT a, Mội đội đá 18 trận b, Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. c, Số trận đội bóng đó không ghi bàn thắng là 18 - 16 =2 trận * Tần suất: công thức : Trong đó : f là tần suất. n là tần số. N là tổng tần số Hoạt động 4: Hướng dẫn về - Ôn lại bảng tần số, biểu đồ - Xem trước bài mới

File đính kèm:

  • docTiet 46.doc