I- Mục tiêu:
1- Về kiến thức:
- Củng cố ĐK để 1 phân số viết dưới dạng Số thập phân hữu hạng hoặc
VHTH.
2- Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết một số dưới dạng TP hữu hạn hoặc VHTH và ngược lại
3- Về tư duy thái độ:
- Phát triển tư duy lôgíc.
- Cẩn thận chính xác trong tính toán.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 754 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tiết 14: Luyện tập (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...../....../2009
Ngày giảng:...../....../2009
GV dạy: Ngô Minh Tuyến – Trường THCS Phù Ninh
Tiết 14: Luyện tập
I- Mục tiêu:
1- Về kiến thức:
- Củng cố ĐK để 1 phân số viết dưới dạng Số thập phân hữu hạng hoặc
VHTH.
2- Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết một số dưới dạng TP hữu hạn hoặc VHTH và ngược lại
3- Về tư duy thái độ:
- Phát triển tư duy lôgíc.
- Cẩn thận chính xác trong tính toán.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập, MTCT
Học sinh: - HS: Bảng phụ nhóm, phiếu học tập, bút dạ
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp gợi mở vấn đáp, đan xen HĐ nhóm
IV- Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 7A: ../ ...............
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
- Nêu đk để 1 phân số tối gian với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn hoặc hữu hạn .
- Phát biểu quan hệ về số hữu tỉ và số thập phân.
Cho HS làm BT67SGK/34 (Bảng phụ)
Nhận xét bài c ủa HS => đánh giá cho điểm
Bài 67 SGK (34)
Ôtrống có thể thay được 3 số : 2, 3, 5
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
Bài 68SGK/34
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài 68.
GV: Cho HS nhận xét bài của bạn, sửa sai (nếu có)
Bài 69SGK/34
GV: Cho HS dùng MTBT để tìm kết quả
Bài 71SGK/35
Viết các phân số dưới dạng số thập phân
Bài 85SBT/15
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó :
GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm tương tự bài 65SGK
Bài 70SGK/35
Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản:
0,32
– 0,124
1,28
– 3,12
Bài 68SGK/34
a, Các số: viết được số thập phân hữu hạn
b, Các số : Viết được số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Bài 69SGK/34
a, 8,5:3=2,8(3)
b, 18,7 : 6 = 3,11(6)
c, 58:11=5,(27)
d, 14,2 : 3,33 = 4,(262)
Bài 71SGK/35
HS: Dùng MTBT để thực hiện
Bài 85SBT/15
Các phân số này đều ở dạng tối giản mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5
16 = 24, 125 = 53 ; 40 = 23.5 ; 25 = 52.
Bài 70SGK/35
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững quan hệ giữa số htỉ và số thập phân.
- Luyện thành thạo viết phân số thành số thập phân và ngược lại
.
File đính kèm:
- Tiet 14.doc