Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Nguyên Hoàng Nhi - Tuần 29 - Tiết 59: Đa thức một biến

Về kiến thức:

- HS biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.

- Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức.

 - Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị của biến.

2- Về kỹ năng:

- HS có kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. Tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Nguyên Hoàng Nhi - Tuần 29 - Tiết 59: Đa thức một biến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Tiết 59: ĐA THứC MộT BIếN I- Mục tiêu: 1- Về kiến thức: - HS biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. - Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức. - Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị của biến. 2- Về kỹ năng: - HS có kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. Tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức 3- Về tư duy thái độ: - Phát triển tư duy, trí lực cho HS II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm, bút dạ III. Phương pháp dạy học: - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, đan xen HĐ nhóm IV- Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Tính tổng 2 đa thức sau HS1: 5x2y - 5xy2 + xy và xy - x2y + 5xy2 HS2: x2 + y2 + z2 và x2 - y2 + z2 Hoạt động 2: Đa thức một biến GV: Cho đa thức 5x2y - 5xy2 + xy Đa thức trên có mấy biến ? Tìm bậc ? GV phân tông tổ 1 viết một đa thức chỉ có biến x, tổ 2 chỉ có biến y . GV: Đưa bài của các tổ lên và giới thiệu về đa thức một biến GV: Vậy thế nào là đa thức một biến ? GV: Ví dụ A(x) = 7y2 - 3y + B(x) = GV: Giới thiệu cho HS cách kí hiệu khi tính giá trị của đa thức. + GV yêu cầu HS làm tiếp ?2 Tìm bậc của đa thức A(y); B(x) nêu trên? - Trước khi tìm bậc của 1 đa thức ta cần lưu ý đến vấn đề gì? Vậy bậc của đa thức 1 biến là gì? Hoạt động 3: Sắp xếp một đa thức GV: yêu cầu các nhóm HS tự đọc SGK rồi trả lời các câu hỏi. GV: Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức trước hết ta phải làm gì ? GV: Yêu cầu HS thực hiện ?4 Cho HS hoạt động theo nhóm + Sau 5 phút GV thu bảng 2 nhóm yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét + GV treo bảng phụ có đáp án và biểu điểm và yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét và chấm điểm cho nhóm bạn - Hãy nhận xét về bậc của đa thức Q(x); R(x) ? GV: Nếu ta gọi hệ số của LT bậc 2 là a; hệ số của LT bậc 1 là b; hệ số của LT bậc 0 là c thì mọi đa thức bậc 2 của biến x sau khi đã sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến sẽ có dạng ntn? - Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c trong các đa thức Q(x); R(x)? a, b, c: Hằng số ( gọi tắt là hằng ) Hoạt động 4 : Hệ số GV: Xét đa thức: P(x) = 6x5 + 7 x3 - 3x + - Đa thức đã cho đã thu gọn chưa? GV giới thiệu: 6 là hệ số của luỹ thừa bậc 5 Hãy xác điịnh hệ số của luỹ thừa bậc 3; luỹ thừa bậc 1; luỹ thừa bậc 0 - Hãy xác định bậc của đa thức P(x)? GV: Nêu chú ý ở SGK P(x) = 6x5 + 0x4+7 x3 + 0x2- 3x + Ta nói P(x) có hệ số của luỹ thừa bậc 4 và bậc 2 bằng 0 Hoạt động 5: Củng cố – Luyện tập Làm BT 39 SGK/43 + GV treo bảng phụ có ND bài tập 39 và có bổ sung thêm phần c) Tìm bậc của đa thức P(x) ? Tìm hệ số cao nhất ? - GV yêu cầu HS theo dõi - nhận xét ? - GV uốn nắn sai sót ( nếu có ) 2HS lên bảng thực hiện HS: Trả lời HS: Viết các đa thức theo yêu cầu của GV trên bảng phụ nhóm HS: Đa thức một biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến. HS: Ap dụng làm ?1 A(5) = 7.52 - 3.5 + = 175 - 15 + =160 B(-2) = = -241 HS: Làm ?2 A(y) là đa thức bậc 2 B(x) = B(x) là đa thức bậc 5 HS: bậc của đa thức 1 biến ( khác đa thức 0, đa thức thu gọn ) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó HS thảo luận câu trả lời và làm ?3 vào bảng phụ B(x) = Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến: B(x) = HS: Để sắp xếp một đa thức trước hết ta phải thu gọn đa thức đó. HS: Lên bảng làm ?4 và rút ra nhận xét từ ?4(sgk- 42) HS hoạt động theo nhóm + HS các nhóm nộp bài theo yêu cầu của GV + HS các nhóm khác nhận xét và chấm điểm cho nhóm bạn theo đáp án và biểu điểm của GV +HS: Hai đa thức Q(x); R(x) đều là đa thức bậc 2 đối với biến x. * Nhận xét: (sgk- 42) ax2 + bx + c trong đó a, b, c là các số cho trước a 0 HS: Đọc to nội dung phần 3 SGK P(x) là 1 đa thức đã thu gọn 7 là hệ số của luỹ thừa bậc 3 -3 là hệ số của luỹ thừa bậc 1 là hệ số của luỹ thừa bậc 0 + Đ a thức P(x) có bậc 5 => Hệ số 6 của luỹ thừa bậc 5 là hệ số cao nhất. Hệ số của luỹ thừa bậc 0 là hệ số tự do HS 1: Làm câu a) a) P(x) = 2+ 5x2 - 3x3 + 4x2- 2x - x3 +6x5 = 6x5 + (- 3x3 - x3) + (5x2+ 4x2) - 2x + 2 = 6x5 - 4x3 + 9x2 - 2x + 2 HS 2: Trả lời miệng b) Hệ số của luỹ thừa bậc 5 là 6 Hệ số của luỹ thừa bậc 3 là -4 Hệ số của luỹ thừa bậc2 là 9 Hệ số của luỹ thừa bậc 1 là -2 Hệ số tự do: 2 HS 3:c) Bậc của đa thức P(x) là 5 Hệ số cao nhất là 6 Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà - Nắm vững cách sắp xếp , kí hiệu đa thức. Biết tìm bậc và các hệ số của đa thức. - Làm bài 41, 42 SGK/43

File đính kèm:

  • docTiet 59.doc