Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 31 : Ôn tập học kỳ I

Xem hình vẽ dưới đây hãy điền vào ô trống để hoàn thành bài giải

Hai Vuông:

B = C (= 900)

 ( Cạnh chung )

( góc nhọn )

 

ppt13 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 31 : Ôn tập học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS HOÀI XUÂNH×nh häc 7NĂM häc: 2009 - 2010Bài cũNêu thêm một điều kiện để hai tam giác trong hình vẽ dưới đây bằng nhau theo trường hợp:ABCDAMCNBAC = DACAMC = ANCABC = ADC (c.g.c)AMC = ANC (g.c.g)ABCDcoù: ABD ACDvaøXem hình vẽ dưới đây hãy điền vào ô trống để hoàn thành bài giảiAD ( Cạnh chung )BAD = CADVậy ABD = ACD(c. huyền-g.nhọn)( góc nhọn )Hai Vuông:B = C (= 900)Bài 1: Cho tam giaùc ABC, M laø trung ñieåm cuûa BC. Treân tia ñoái của tia MA laáy ñieåm E sao cho ME = MA.Chöùng minh: a) AB // CE. b) ABE = ECATiết 31 : ÔN TẬP HỌC KỲ IGTKL ABCMB=MCMA =MEa) AB // CEb) ABE = CEAa) Xét AMB và EMC có :MB = MC ( vì M là trung điểm của BC )MA = ME ( gt )AMB = EMC ( đối đỉnh )Do đó: AMB = EMC (c.g.c)Suy ra: BAM = CEM (cặp góc tương ứng)Mà BAM , CEM (so le trong)Nên AB // CEGTKL ABCMB=MCMA =MEa) AB // CEb) ABE = CEAb) Xét ABE và ECA có:AB = EC ( vì AMB = EMC (cmt)BAM = CEM ( cmt)AE ( cạnh chung )Do đó: ABE = ECA ( c.g.c )Suy ra: ABE = ECA ( cặp góc tương ứng )Tiết 31: ÔN TẬP HỌC KỲ ITiết 31 : ÔN TẬP HỌC KỲ IBài 2: Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy các điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. Lấy các điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OC = OA, OD = OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng:AD = BCb) ∆EAB = ADCc) OE là tia phân giác của góc xOy.GT xOy khác góc bẹtA,B Ox / OA < OBC, D  Oy / OC = OA, OD = OB.E là giao điểm của AD và BCKLa) AD = BCb) ∆EAB = ADCc) AB = ACGT xOyA,B Ox / OA< OBC, D  Oy / OC = OA, OD = OB.E là giao điểm của AD và BCKLa) AD = BCb) ∆EAB = ADCc) AB = AC54321605432160ABxCDEOyÔN TẬP HỌC KỲ IXét ∆AOD và ∆COB cóGT Góc xOyA,B Ox / OA< OBC, D  Oy / OC = OA, OD = OB.E là giao điểm của AD và BCKLa) AD = BCb) ∆EAB = ECD c) OE là tia phân giác của góc xOyxOC = OA ( gt)OD = OB ( gt)(góc chung)AD = BC (cặp cạnh tương ứng) Vậy: ∆AOD = ∆COB(c.g.c) ABxCDEOyABxCDEOyTa cóOAE + EAB = 1800 (kề bù)OCE + ECB = 1800 ( kề bù )Mà OAE = OCE (vì OAD = OCB cmt)Suy ra: EAB = ECDTa có AB = OB – OAVà CD = OD – OC Mà OA = OC ; OB = ODSuy ra AB = CDTiết 31 ÔN TẬP HỌC KÌ Ib) Cm: ∆EAB = ECD11Xét ∆EAB và ∆ECD có(Cm trên)AB = CD ( cm trên)(Vì ∆AOD = ∆COB cmt) Vậy: ∆EAB = ∆ECD (g.c.g)ABxCDEOyTiết 31 ÔN TẬP HỌC KÌABxCDEOyTiết 31 : ÔN TẬP HỌC KÌ I c) Chứng tỏ tia OE là tia phân giác của góc xOy Xét ∆AOE và ∆COE có OA = OC ( gt)(Vì ∆AOD = ∆COB)AE = CE ( Vì ∆EAB = ∆ECD cmt)Vậy: ∆AOE = ∆COE (c.g.c)Suy ra: OE là tia phân giác của góc xOy.(Cặp góc t/ ứng)Dặn dò: Hs chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. Ôn lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.Xem lại các dạng bài tập đã làm.Rèn luyện kĩ năng vẽ hình (Chính xác, đẹp, )Bài tập về nhà: 54 ; 63 trang 104; 105 (SBT)Chuẩn bị thi học kì ITẠM BIỆT NHÉ

File đính kèm:

  • pptTiet 31 On tap hoc ki I.ppt