Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Nguyên Hoàng Nhi - Tuần: 14 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

I- Mục tiêu:

1- Về kiến thức:

- HS biết cách giải 1 bài toán về đại lượng TLN.

- HS biết tìm ra 2 đại lượng TLN trong bài toán và các giá trị tương ứng của 2 đại lượng TLN.

2- Về kỹ năng:

- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải bài tập.

3- Về tư duy thái độ:

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 632 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Nguyên Hoàng Nhi - Tuần: 14 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14 Tiết 27: MộT Số BàI TOáN Về đại lượng Tỉ Lệ NGHịCH I- Mục tiêu: 1- Về kiến thức: - HS biết cách giải 1 bài toán về đại lượng TLN. - HS biết tìm ra 2 đại lượng TLN trong bài toán và các giá trị tương ứng của 2 đại lượng TLN. 2- Về kỹ năng: - Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải bài tập. 3- Về tư duy thái độ: - Cẩn thận chính xác trong tính toán - Phát triển tư duy lôgíc cho HS II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: - Bảng phụ ghi sẵn đề bài toán 1, 2 và các bài tập Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm, bút dạ III. Phương pháp dạy học - Phương pháp gợi mở vấn đáp, đan xen HĐ nhóm IV- Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, viết công thức liên hệ. -Nêu tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch -Chữa bài 19 SBT. a, a = xy = 7.10 = 70 b, y = c, x = 5 Hoạt động 2: Bài toán 1 GV: Bài cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? Nếu gọi vận tốc cũ, mới là v1, v2 tương ứng với thời gian t1, t2 GV: Hãy tóm tắt đề ? GV: Đại lượng vận tốc và thời gian trong bài là 2 đại lượng quan hệ như thế nào? GV: Hãy lập tỉ lệ thức bằng cách áp dụng tính chất hai đại lượng TLN ? GV: Hướng dẫn trình bày bài giải Bài giải Ôtô đi từ A tới B với vận tốc v1 thời gian t1. với vận tốc v2 thời gian t2. Vì vận tốc và thời gian đi quãng đường AB là hai đại lượng TLN nên: Mà t1 = 6 và v2 =1,2 v1 Vậy với vận tốc mới thì ôtô đi từ A tới B hết 5 giờ. Hoạt động 3: Bài toán 2 GV: Bài cho biết gì? Yêu cầu tìm gì ? GV: Số máy và số ngày để hoàn thành cùng 1 công việc là 2 đại lượng quan hệ như thế nào ? GV: Nếu gọi số máy của 4 đội là x,y, z, t. áp dụng tính chất 1 của đại lượng TLN ta có TLT nào? GV: Hãy biến đổi các tích bằng nhau thành dãy tỉ số bằng nhau để tìm x, y, z, t. GV: Nếu y TLN với x thì y TLT với vì y = Hoạt động 4: Củng cố GV: Cho HS thảo luận để trả lời ?SGK - Y/c làm câu hỏi SGK. GV: Treo bảng phụ để HS làm bài 16,17 SGK 1 HS lên bảng kiểm tra HS đọc đề toán và phân tích đề HS: Tóm tắt t1 = 6 v2=1,2 v1 t2 = ? HS: Thiết lập TLT HS: Theo dõi và ghi vở theo GV HS đọc đề tóm tắt đề bài. HS: Trả lời các câu hỏi do GV đặt ra và trình bày bài giải Một HS lên bảng trình bày Gọi số máy của 4 đội theo thứ tự x, y, z, t Theo bài ra ta có: x + y + z + t = 36 Vì số ngày hoàn thành công việc và số máy là 2 đại lượng TLN nên ta có: 4x = 6y = 10z = 12t. áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có : Trả lời: Số máy của 4 đội lần lượt là: 15, 10, 6, 5 - Ta có : x và y TLN y và z TLN Vậy x TLT với z theo hệ số HS: Hoạt động nhóm a) x và y tỉ lệ nghịch : y và z tỉ lệ nghịch ị Vậy x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ a/b b) Tương tự câu a Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bước giải bài toán TLN, biết chuyển bài toán TLN sang bài toán chia TLT - Ôn tập đại lượng TLT, TLN. - Bài 19- 21 SGK, 25-27 SBT

File đính kèm:

  • docTiet 27.doc