- Mục tiêu:
1- Về kiến thức:
- HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượngTLT va 2chia tỉ lệ.
2- Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết 2 đại lượng TLT
3- Về tư duy thái độ:
- Phát triển tư duy lôgíc cho HS
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 689 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Nguyên Hoàng Nhi - Tuần 12 - Tiết 24: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Tiết 24: MộT Số BàI TOáN Về ĐạI LƯợNG Tỉ Lệ THUậN
I- Mục tiêu:
1- Về kiến thức:
- HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượngTLT va 2chia tỉ lệ.
2- Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết 2 đại lượng TLT
3- Về tư duy thái độ:
- Phát triển tư duy lôgíc cho HS
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập
Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm, bút dạ
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề đan xen HĐ nhóm
IV- Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Nêu Đ/N , T/C của 2 đl TLT
- Viết công thức và biểu thức diễn tả T/C.
Vì 2 đại lượng TLT có 2 t/c trên nên ta viết được dãy tỉ số bằng nhau khi biết các giá trị của 2 đlí tỉ lệ thuận, áp dụng t/ c dãy tỉ số bằng nhau ta có thể tìm được các thành phần trong dãy tỉ số và nhờ đó giải quyết các bài toán về TLT và chia tỉ lệ.
Hoạt động 2: Bài toán 1
GV: Tóm tắt:
V1 = 12 cm3
V2 = 17 cm3
m1 – m2 = 56,5 g
m1 = ? m2 = ?
GV: Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
GV: Hãy áp dụng kiến thức vật lí để giải bài toán trên ?
GV: Khối lượng và thể tích quan hệ như thế nào?
GV: Hãy viết dãy tỉ số bằng nhau.
GV: Hãy áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau và thay: V1, V2, m2 - m1 vào tính m1, m2
GV: Hướng dẫn HS làm ?1
GV: Nêu lại các bước: Gọi ẩn, lập luận có dãy tỉ số bằng nhau
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
Sau khi sửa GV giới thiệu cách làm khác là lập bảng:
V(cm3)
10
15
10 + 15
1
m (g)
89
133,5
222,5
8,9
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Để giải 2 bài toán trên HS cần nắm được cơ bản là m và v là 2 đại lượng TLT từ đó áp dụng t/c ĐLTLT viết dãy tỉ số bằng nhau
GV: nêu chú ý SGK
GV: Cho HS tự giải bài toán 2 theo nhóm
GV: nhận xét kết quả và cho điểm từng nhóm.
Làm bài tập 5.
GV: treo bảng phụ bài toán 5
1 hS lên bảng kiểm tra
HS: Đọc đề , phân tích đề
HS: Biết thể tích, tìm khối lượng.
HS:
HS: theo dõi và thao tác theo GV
HS đọc đề. Tóm tắt đề.
Câu 1: v1=10cm3 , v2= 15 cm3
m1=? ; m2 =?; m1 +m2 =222,5 g
Giải
Gọi klượng của hai thanh kim loại đồng chất là m1 và m2 . Vì klượng và thể tích là 2 đại lượng TLT nên ta có:
HS giải câu 2 theo nhóm.
* Bài 5: SGK
a) x và y TLT vì:
b) x và y không là 2 ĐLTLT vì:
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.
- Ôn ĐN, T/c 2 đl TLT.
- Bài tập: 7, 8, 11 SGK; Bài 8, 10, 11, 12 SBT.
File đính kèm:
- Tiet 24.doc