I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết cộng, trừ đa thức một biến theo hai cách:
+Cộng, trừ đa thức theo hàng ngang.
+Cộng, trừ đa thức đã sắp xếp theo cột dọc.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ đa thức: bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng.
3. Thái độ: Tư duy lôgíc.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Năm học 2010 - 2011 - Tiết: 61: Cộng trừ đa thức một biến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Ngày soạn: //2011
Tiết: 61 Ngày dạy: //2011 - Lớp: ...
CỘNG TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết cộng, trừ đa thức một biến theo hai cách:
+Cộng, trừ đa thức theo hàng ngang.
+Cộng, trừ đa thức đã sắp xếp theo cột dọc.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ đa thức: bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng.
3. Thái độ: Tư duy lôgíc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập.
2. Học sinh: Ôn tập qui tắc bỏ dấu ngoặc, thu gọn các đơn thức đồng dạng, cộng, trừ đa thức.
III. Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài củ: Làm bài tập 40/43 SGK: Cho đa thức
Q(x) = x2+ 2x4 + 4x3 - 5x6 + 3x2 – 4x – 1.
a)Sắp xếp các hạng tử của (Qx) theo
luỹ thừa giảm dần của biến.
b)Chỉ ra các hệ số khác 0 của Q(x).
c)Tìm bậc của Q(x) ? (bổ sung).
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: để cộng trừ đa thức một biến ta làm thế nào?
b. Triển khai bài:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
*HĐ1:
-Nêu VD SGK
-Cho hai đa thức
P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 - x -1
Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2
Hãy tính tổng của chúng.
-Ta đã biết cộng hai đa thức từ Đ6
-Yêu cầu HS lên bảng làm theo cách đã biết ( cộng theo hàng ngang).
-GV: Ngoài cách làm trên, ta có thể cộng đa thức theo cột dọc (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột).
-Hướng dẫn cách làm 2.
-Yêu cầu làm 44/45 SGK:
- Nửa lớp làm cách 1, nửa lớp làm cách 2.
*HĐ2:
-Cho 2 đa thức: P và Q
-Cách 1 cho Hs làm trên bảng như trừ hai đa thức đã học.
-Hs làm trên bảng, cả lớp làm ra vở.
-Hướng dẫn cách viết phép trừ như SGK
-Yêu cầu nhắc lại: Muốn trừ đi một số, ta làm thế nào?
-Hướng dẫn cách trừ từng cột.
-Cho HS nhắc lại.
-Vậy để cộng hay trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo những cách nào?
-Đưa chú ý lên bảng phụ.
-Hs đọc chú ý trên bảng.
1.Cộng hai đa thức:
Ví dụ:
Cách 1:
P(x) + Q(x) =
= 2x5 + 5x4 – x3 + x2 - x -1 -x4+ x3 + 5x + 2
= 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1.
Cách 2 :
+
P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 - x - 1
Q(x) = - x4 + x3 +5x + 2
P(x) + Q(x) = 2x5 + 4x4 + x2+ 4x + 1
BT 44/45 SGK:
P(x) + Q(x) =
=
2.Trừ hai đa thức một biến :
a)VD: Tính P(x) – Q(x) đã cho
+Cách 1: HS tự giải vào vở.
+Cách 2:
-
P(x) = 2x5 + 5x4 - x3 + x2 - x - 1
Q(x) = - x4 + x3 +5x + 2
P(x) - Q(x) = 2x5 + 6x4 - 2x3 + x2- 6x - 3
b)Chú ý: Để cộng hay trừ hai đa thức một biến ta có thể thực hiện theo hai cách sau:
-Cách 1 : Thực hiện theo cách cộng trừ đa thức đã học ở tiết 56.
-Cách 2 : Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức theo cùng một lũy thừa tăng hay giảm của biến rồi đặt phép tính theo cột dọc tuơng tự như cộng trừ các số.
4. Củng cố:
?1: Kết quả:
M(x) + N(x) = 4x4 + 5x3 – 6x2 – 3
M(x) – N(x) = -2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2
5.Dặn dò:
+Cần thu gọn, sắp xếp đa thức cần làm đồng thời theo cùng một thứ tự.
+Khi cộng trừ đơn thức đồng dạng chỉ cộng hệ số, phần biến giữ nguyên.
-BTVN: số 44, 46, 48/45, 46 SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- ds7.t61.doc