1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu số nhiều phân số, biết được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu có kĩ năng quy đồng mẫu nhiều phân số (Các phân số này có mẫu là số không có ba chữ số).
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi vận dụng kiến thức.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 6 - Tiết 75 - Quy đồng mẫu nhiều phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/02/2012
Ngày giảng: 22/02/2012.
Tiết 75 - quy đồng mẫu nhiều phân số
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu số nhiều phân số, biết được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu có kĩ năng quy đồng mẫu nhiều phân số (Các phân số này có mẫu là số không có ba chữ số).
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi vận dụng kiến thức.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: Bảng phụ, bút dạ.
2. HS : Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học.
*Hoạt động 1: Quy đồng mẫu hai phân số (14’)
- Mục tiêu: Bước đầu biết cách quy đồng mẫu hai phân số.
- ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bước 1:Làm việc chung cả lớp.
Quy đồng mẫu các phân số là gì ?
GV chốt lại: Quy đồng mẫu số là đưa các phân số về cùng mẫu.
- Xét 2 phân số:
Theo em, làm thế nào để đưa về cùng mẫu? Gv dẫn dắt từ ý hiểu cua hs-> tìm BCNN của các mẫu ->tìm số cần nhân vào cả tử và mẫu.
- BCNN(5;8) = ?
- GV hướng dẫn hs quy đồng? Nếu lấy MC là các BC khác của 5 và 8:như 80; 120; ....được không? Vì sao ?
*Bước 2: HĐ cá nhân làm
GV chia lớp làm 3 phần, mỗi phần làm 1 trường hợp,
- Gọi 3 HS đại diện lên điền
? 40; 80; 120; 160....có quan hệ ntn với 5 & 8?
Cơ sở của việc quy đồng các phân số là gì ?
- GV lưu ý HS lựa chọn BCNN làm mẫu chung cho đơn giản.
+ KL: GV chốt KT.
Hs trả lời
HS nghe và nhớ.
+ Xét 2 p/s:
- Hs trả lời theo suy nghĩ của mình
Ta có:
HS: Ta có thể lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 vài các bội chung này đều chia hết cho cả 5 và 8.
Điền số thích hợp vào ô vuông
;
;
;
HS: Chúng đều là các bội chung của 5 và 8
HS:...là t/c cơ bản của phân số.
* Chú ý/SGK - 17
*Hoạt động 2: Quy đồng mẫu nhiều phân số (20’)
- Mục tiêu: HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu số nhiều phân số, biết được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
- ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
- Cách tiến hành:
*Bước 1: B1: Làm việc chung cả lớp làm .
- Muốn tìm MSC ta phải làm gì?
-Tìm BCNN của các mẫu ?
Gv gợi ý lại cách tìm BCNN của các mẫu:
Hãy tìm các phân số lần lượt bằng 1/2; -3/5; 2/3; -5/8 nhưng có mẫu là 120?
- Phân số: ?
- Tại sao lại điền được vào ô vuông?
- GV chốt lại: 60 là thừa số phụ của mẫu số 2
- Tương tự hãy tìm thừa số phụ của các mẫu 3; 5; 8?
Vậy để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương ta thực hiện mấy bước?
- Treo bảng phụ khắc sâu các bước quy đồng
*Bước 2: HĐ cá nhân làm .
-Treo bảng phụ
+ Gọi HS lên bảng điền phần a
- Gv nhận xét chốt lại đó chính là cách trình bày 1 bài toán quy đồng mẫu nhiều phân số
Gv chốt lại qua các câu hỏi:
- Cách tìm BCNN?
- Cách tìm thừa số phụ?
Yêu cầu hs thực hiện phần b
Gv hướng dẫn:
- Phân tích các mẫu thành nhân tử
44= 22.11
18= 2.32
36= 22.32
- Tìm thừa số phụ = MSC:MS
- GV NX, chốt lại, chú ý HS cách trình bày
+ KL: GV chốt KT.
a, BCNN(2;5;3;8) = 120
HS trả lời các câu hỏi.
Thực hiện theo y/c và đưa ra được đáp án cuối cùng.
b, ;
;
HS thực hiện như SGK/18
* Các bước quy đồng .../SGK - 18
a) Tìm BCNN( 12;30)
12 = 22.3
30 = 2.3.5
BCNN(12;30) = 22.3.5 =60
Tìm thừa số phụ:
60:12 = 5
60: 30 = 2
Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với nhân tử phụ tương ứng:
HS trả lời các câu hỏi.
b, Quy đồng mẫu số các phân số :
; ;
BCNN(44;18; 36) = 22.32.11 = 396
Ta có:
*Hoạt động 3: Củng cố- Luyện tập (10’).
- Mục tiêu: Bước đầu có kĩ năng quy đồng mẫu nhiều phân số (Các phân số này có mẫu là số không có ba chữ số).
- Cách tiến hành
*Bước 1: HĐ cá nhân làm bài 28
- Gọi 1 HS lên bảng giải
- Trong các phân số trên phân số nào chưa tối giản?
- Trước khi quy đồng ta phải làmgì nếu phân số đó chưa tối giản?
+ KL: GV chốt KT.
Bài tập 28/SGK – 18
a) ; ;
BCNN(16;24;56) = 336
b) Phân số: nên chưa tối giản
c) NX: Trước khi qui đồng ta nên rút gọn phân số đưa về phân số tối giản
V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (1’)
- Nắm chắc các bước quy đồng mẫu nhiều phân số.
- BTVN: 29; 30; 31 (SGK/19).
File đính kèm:
- t75.doc