Bài giảng môn Đại số lớp 6 - Tiết 63 – luyện tập

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Củng cố, khắc sâu các tính chất cơ bản của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa.

2. Kỹ năng:

- Biết áp dụng các t/c cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.

3. Thái độ:

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 854 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 6 - Tiết 63 – luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/01/2012 Ngày giảng:11/01/2012. Tiết 63 – luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu các tính chất cơ bản của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa. 2. Kỹ năng: - Biết áp dụng các t/c cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu, thước thẳng. 2. HS : Đồ dùng học tập. III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. Tổ chức giờ học * Khởi động/ Mở bài (10’): - Mục tiêu: KT các tính chất của phép nhân và áp dụng làm BT. - ĐDDH: Thước thẳng, phấn màu. - Cách tiến hành: Gọi 2 HS lên bảng: HS1: Phát biểu các tính chất của phép nhân các số nguyên. Viết công thức tổng quát. Chữa BT 92a ( SGK/95). HS 2: Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a ? Chữa BT 94 ( SGK/95). BT 92a ( SGK/95): Tính: ( 37- 17). (- 5) + 23 . ( - 13 – 17) = 20 . (- 5) + 23 . (- 30) = - 100 – 690 = - 790 BT 94 ( SGK/95): a, (- 5). (- 5). (- 5). (- 5). (- 5) = (- 5)5 b, (- 2). (- 2). (- 2). (- 3). (- 3). (- 3) = [( -2).(- 3)]. [( -2).(- 3)]. [( -2).(- 3)] = 6.6.6 = 63 - Gọi HS khác nhận xét. GV NX cho điểm. *Hoạt động 2: Luyện tập (32’) - Mục tiêu: Biết áp dụng các t/c cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số. - ĐDDH: Thước thẳng, phấn màu, BP - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Bước 1: HĐ cá nhân. - Gọi 2HS lên bảng làm bài 92 ( mỗi em giải bằng 1 cách khác nhau) và giải thích cách làm - So sánh 2 cách làm? - GVNX chốt lại cách làm. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 96 ? Dưới lớp làm việc cá nhân -Yêu cầu hs nhận xét bổ sung -Ta đã vận dụng t/c nào vào bài tập trên? Gọi HS trả lời GV chốt lại câu trả lời đúng. - Treo bảng phụ bài 97 + Gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích Gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét, chốt lại KQ. *Bước 2: HĐ nhóm làm bài 98 - Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm ntn? - Y/c HS thảo luận nhóm làm BT. ? N1,2 làm phần a ? N3,4 làm phần b Gọi đại diện nhóm b/c KQ. GV xử lý KQ và chốt lại cách làm dạng bài tính giá trị. *Bước3: HĐ cá nhân làm BT99 trên BP. Bài toán nay ta đã dựa vào tính chất nào? + KL: GV NX chốt lại cách làm các dạng bài. Bài tập 92/SGK-95 : Tính b) (-57).( 67 – 34) – 67.(34 – 57) = (-57).33 - 67(-23) = - 1881 + 1541 = -340 C2: =-57.67 -57.(-34) – 67.34 - 67.(-57) = -57(67 – 67) – 34(-57 + 67) = -57.0 – 34.10 = - 340 Hs:Cách 2 nhanh gọn dễ nhẩm Bài tập 96 /SGK-95:Tính a) 237.(-26) + 26 .137 = 26.137 – 26.237 = 26(137 – 237) = 26 .(-100) = - 2600 b) 63.(-25) + 25.(-23) = 25.( - 63) + 25.(-23) = 25.[(- 63) + (-23)] = 25 .(- 86) = -2150 Bài tập 97/SGK-95:) So sánh: a) (-16).1253 .(- 8) .(- 4) . (-3) > 0 Vì trong tích có 4 thừa số âm nên tích dương b) 13.(-24).(-15).(- 8).4 < 0 vì trong tích có 3 thừa số âm nên tích âm Bài tập 98/SGK-96: Tính giá trị của bthức: HS nêu cách làm a) (-125).(-13).(-a) = (-125).(-13).(-8) = [(-125).(-8)].(-13) = 1000 .(-13) = -13000 b) (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = - ( 2.3.4.5.20) = - ( 12.10.20) = - 240 Bài tập 99/SGK-96: a).(-13) + 8 (-13) = (-7 + 8).(-13) = b) (-5).(- 4 -) = (-5).(- 4) – (-5) . (-14) = -Hs:Dựa vào tính chất phân phối V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (2’). - Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z - BTVN: 143; 144; 145; 146; 148/SBT.

File đính kèm:

  • doct63.doc
Giáo án liên quan