. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán; kết hợp; nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng . Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu có ý thức vận dụng tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong học tập.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 845 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 6 - Tiết 62 - Tính chất của phép nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/01/2012
Ngày giảng:10/01/2012.
Tiết 62 - Tính chất của phép nhân
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán; kết hợp; nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng . Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu có ý thức vận dụng tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Phấn màu, thước thẳng.
2. HS : Đồ dùng học tập, ôn tập các tính chất của phép nhân trong N.
III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học
* Khởi động/ Mở bài (6’):
- Mục tiêu: KT quy tắc nhân hai số nguyên
- Cách tiến hành: Gọi 1 HS lên bảng:
? Nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên ? Làm BT: Tính: ( - 16) . 12 ?
Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, cho điểm.
GV hỏi: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Nêu dạng TQ ? GV ghi nhanh ra bảng và giới thiệu phép nhân trong Z cũng có tính chất tương tự như phép nhân trong N
*Hoạt động 1: Tính chất giao hoán (4’).
- Mục tiêu: HS hiểu các tính chất giao hoán của phép nhân.
- ĐDDH: Phấn màu.
- Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bước 1: HĐ cá nhân.
- Hãy tính và so sánh:
2.(-3) và (-3).2; (-7).(- 4) và (- 4).(-7)
- Rút ra NX?
*Bước 2: HĐ cả lớp
- KL: GV chốt lại và viết công thức:
a.b = b.a giới thiệu đó là t/c giao hoán.
- HS làmvà trình bày
VD: 2.(-3) = (-3).2 (= - 6)
(- 4).(-7) = (-7).(- 4) (= 28)
HS ghi vở: a.b = b.a
*Hoạt động 3: Tính chất kết hợp (16’).
- MT: HS hiểu các tính chất kết hợp của phép nhân. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
- Cách tiến hành:
*Bước 1: Làm việc chung cả lớp.
- Tính :[9.(-5)].2 = ?
9.[(-5).2] = ?
So sánh kết quả 2 tích trên và rút ra NX?
- GV NX và giới thiệu đó là t/c kết hợp
- GV giới thiệu ứng dụng của t/c này.
- Y/C HS làm bài 90a; 93a
+ Gọi 2 HS lên bảng tính
- Vậy để tính nhanh tích của nhiều số ta làm ntn?
? Nếu có : 2.2.2.2 = ?
? (-2).(-2).(-2) = ?
*Bước 2: HĐ cá nhân.
- GV NX và giới thiệu chú ý.
- Y/C 1 HS đọc chú ý
- Y/C HS làm , và rút ra NX
- GV NX chốt lại NX- SGK
+ KL: GV chốt KT.
VD: [ 9.((-5)].2 = 9[(-5).2] ( = - 90)
- HS làm và trình bày, HS khác NX
- HS trả lời
(a.b).c = a.(b.c)
Bài tập 90/SGK: Thực hiện phép tính:
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp NX
a) 15.(-2).(-5).(-6)
= [15.(-2)].[(-5).(-6)]
= (-30) . (30) = -900
HS trả lời.
Bài tập 93: Tính nhanh:
a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8)
= [(-4).(-25)].[125.(-8)] .(-6)
= 100 . (-1000) . (-6)
= 600 000
mang dấu : +
mang dấu : -
* Nhận xét /SGK- 94
*Hoạt động 3: Nhân với số 1(4’).
- MT: HS hiểu các tính chất nhân với số 1.
- Cách tiến hành:
*Bước1: HĐ cá nhân.
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời:
(-5).1 = ? 1.(-5) = ?
- Vậy khi nhân 1 số nguyên a với 1 thì được kết quả ntn? GV giới thiệu t/c.
- Y/C HS làm ,
- Gọi 2 HS lên bảng làm
*Bước 2: HĐ cả lớp
+ KL: GV NX chốt lại KT.
- HS tìm kết quả
- HS trả lời
a. 1 = 1. a = a
- 1 HS trình bày
a. (-1) = (-1) .a = - a
HS trả lời : Bình nói đúng
*Hoạt động 4: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (8’).
- Mục tiêu: HS hiểu các tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng .
- ĐDDH: Phấn màu.
- Cách tiến hành:
*Bước 1: Làm việc chung cả lớp.
- Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta làm ntn? CTTQ?
Nếu a( b- c ) thì sao ?
- GV chột lại nội dung chú ý
*Bước 2: HĐ cá nhân làm
+ Gọi 2 HS lên bảng làm,
- Nêu 2 cách tính tích trên?
- Gọi HS nhận xét.
- GV NX chốt lại cáh làm
+ KL: GV chốt KT.
HS: ..ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết qủa lại.
TQ: a ( b + c ) = a.b + a. c
HS trả lời.
* Chú ý: Ta cũng có:
a(b – c ) = a.b – a.c
- 2 HS lên bảng làm, HS khác NX
Tính bằng 2 cách và so sánh:
a) C1: (-8) ( 5 + 3) = -8.8 = - 64
C2: = (-8).3 + (-8).5
= -24 + (- 40) = - 64
b) C1: (-3 + 3) .(-5) = 0.(-5) = 0
C2: = (-3).(-5) + 3.(-5)
= 15 + (-15) = 0
*Hoạt động 5: Củng cố toàn bài (6’).
- Mục tiêu: Bước đầu có ý thức vận dụng tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức.
- Cách tiến hành:
*Bước 1: HĐ cá nhân.
- Phép nhân trong Z có tính chất gì ?
- Tích nhiều số mang dấu dương khi nào ? dấu âm khi nào? bằng 0 khi nào ?
- Y/c HS làm bài 91(SGK/95).
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
Gọi HS khác nhận xét.
- GV NX chốt lại cách làm.
+ KL: GV chốt KT.
- HS trả lời các câu hỏi.
Bài tập 91/SGK-95
- 2 HS lên bảng , dưới lớp làm và NX
a) – 57 .11 = (-57).(10 + 1)
= (-57).10 + (-57).1
= -570 + (-57)
- 627
b) 75.(- 21) = 75.(- 20 -1)
= 75 .( -20) – 75.1
= - 1500 – 75 = - 1575
V. Tổng kết và hướng dẫn hoc tập ở nhà(1’).
- Nắm vững các t/c của phép nhân.
- BTVN:90; 92; 93; 94(SGK/ 95).
File đính kèm:
- t62.doc