I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nhớ được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng:
- Tính đúng tích 2 số nguyên khác dấu . Vận dụng vào 1 số bài toán thực tế. Rèn kĩ năng tính toán.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: Bảng phụ, PHT, bút dạ.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 6 - Tiết 59 - Nhân hai số nguyên khác dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/ 01/ 2012
Ngày giảng: 03/ 01/ 2012.
Tiết 59 - nhân hai số nguyên khác dấu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nhớ được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng:
- Tính đúng tích 2 số nguyên khác dấu . Vận dụng vào 1 số bài toán thực tế. Rèn kĩ năng tính toán.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: Bảng phụ, PHT, bút dạ.
2. HS : Thước thẳng.
III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học.
* Mở bài/ Khởi động (7’):
- Mục tiêu: KT kiến thức về quy tắc chuyển vế.
- Cách tiến hành: Gọi 1 HS lên bảng KT.
Phát biểu quy tắc chuyển vế. Làm bài tập 66 (SGK/ 87) ?
Bài 66 (SGK/ 87): Tìm số nguyên x, biết: 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
4 – 27 +3 = x – 9
7 – 27 = x – 9
- 20 + 9 = x
- 11 = x hay x = - 11
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét cho điểm
*Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu(9’).
- Mục tiêu : Làm BT rút ra được nhận xét mở đầu.
- Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bước 1: : HĐ cá nhân làm , ,
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày
*Bước 2: Làm việc chung cả lớp.
- Qua phép toán trên: khi nhân hai số nguyên khác dấu em có NX gì về gá trị tuyệt đối của tích? Về dấu của tích?
+ KL: GV chốt KT
(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3)
= - 12
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15
2.(- 6) = (- 6) + (- 6) = -12
HS : Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có:
+ GTTĐ bằng tích các GTTĐ.
+ dấu là dấu “ - ”
*Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu(18’).
- Mục tiêu: HS nhớ được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Cách tiến hành
*Bước 1 Làm việc chung cả lớp.
- Y/C HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. GV khắc sâu lại quy tắc.
- Hãy phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và so sánh 2 quy tắc đó?
Tính: 5 .0 = ? (-5) . 0 = ?
GV: với a Z thì a . 0 = 0
- GV NX giới thiệu chú ý
- Y/C HS đọc to chú ý
*Bước 2: HĐ cá nhân.
- Y/C HS n/c VD và trình bày
- Ngoài cách giải trên còn còn có cách nào khác ?
- Y/C HS làm
+ KL: GV chốt KT.
- HS nêu quy tắc như SGK/88.
- HS phát biểu và so sánh
HS: 5 .0 = 0 ; (-5) . 0 = 0
* Chú ý (SGK- 89)
Ví dụ:
Lương công nhân A tháng vừa qua là:
40 .20000 + 10.(-10000)
= 800000 + (- 100000) = 700 000 đ
- HS nêu cách giải khác
2 HS lên bảng trình bày
Tính: a, 5.(-14) = - 70
b, (-25).12 = - 300
*Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố (10’).
- MT: Tính đúng tích 2 số nguyên khác dấu . Vận dụng vào 1 số bài toán thực tế. Rèn kĩ năng tính toán.
- ĐDDH: PHT, bút dạ, BP.
- Cách tiến hành
*Bước 1: HĐ cá nhân.
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? Làm BT 76( SGK/89) trên PHT.
Gọi HS khác nhận xét.
GV nhận xét, chốt lại KQ.
*Bước 2: HĐ nhóm theo bàn làm BT.
- Treo bảng phụ nội dung bài tập:
Các câu sau đúng hay sai? Nếu sai sửa lại cho đúng?
a) Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân 2 GTTĐ với nhau, rồi đặt trước tích của giá trị tìm được dấu của số có GTTĐ lớn hơn
b) Tích 2 số nguyên trái dấu bao giờ cũng là 1 số âm
c) a( -5) < 0 ; a Z; a 0
d) x + x + x + x = 4 + x
e) (-5) . 4 < (-5) . 0
- Gọi đại diện nhóm b/c KQ
GV xử lý KQ.
+ KL: GV chốt KT.
Bài tập 76/SGK- 89: Điền vào chỗ trống
4 HS lên bảng điền.
x
5
-18
18
-25
y
-7
10
-10
40
x.y
-35
-180
-180
-1000
Bài tập chép
- HĐ nhóm bàn và trả lời, nhóm khác NX
a) Sai: nhầm sang qui tắc cộng
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
e) Đúng
V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (1’)
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- BTVN: 73; 74; 75; 77(SGK/ 89).
File đính kèm:
- t59.doc